Thông tin tài liệu:
GEDEON RICHTER dung dịch tiêm 5 UI/ml : ống 1 ml, hộp 100 ống - Bảng B.THÀNH PHẦNcho 1 ml thuốc tiêmOxytocine 5 UIDƯỢC LỰC Oxytocine tổng hợp hoạt động như ở hormon tự nhiên được sản xuất bởi thùy sau của tuyến yên, nhưng oxytocine tổng hợp không có các tác dụng phụ nhưcác chế phẩm tự nhiên. Nó có giá trị cao trong sản khoa, do đặc tính thúc đẻ và tăng hoạt động co thắt tử cung một cách nhịp nhàng.CHỈ ĐỊNHThúc đẻ, đẻ khó, giai đoạn 1 và 2 của cuộc sinh đẻ. Phòng và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
OXYTOCIN SYNTH. – RICHTER OXYTOCIN SYNTH. – RICHTER GEDEON RICHTER dung dịch tiêm 5 UI/ml : ống 1 ml, hộp 100 ống - Bảng B. THÀNH PHẦN cho 1 ml thuốc tiêm Oxytocine 5 UI DƯỢC LỰC Oxytocine tổng hợp hoạt động như ở hormon tự nhiên được sản xuất bởithùy sau của tuyến yên, nhưng oxytocine tổng hợp không có các tác dụng phụ nhưcác chế phẩm tự nhiên. Nó có giá trị cao trong sản khoa, do đặc tính thúc đẻ vàtăng hoạt động co thắt tử cung một cách nhịp nhàng. CHỈ ĐỊNH Thúc đẻ, đẻ khó, giai đoạn 1 và 2 của cuộc sinh đẻ. Phòng và kiểm soát sựxuất huyết nhau và xuất huyết do trơ tử cung. Bảo đảm sự co thắt tử cung trongtrường hợp phẫu thuật lấy thai. Thời kỳ sinh đẻ, kìm chế sự thoái triển không hoàn toàn và sự xuất huyết.Trong trường hợp xảy thai không hoàn toàn và xảy thai kèm sốt. Khi xuất huyếtphụ khoa xảy ra sau sinh thiết mô. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Tỷ lệ giữa bào thai và xương chậu thiếu cân đối, ngôi ngang hoặc nghiêng,đe dọa vỡ tử cung. Hẹp khung chậu. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Bơm tiêm để trong cồn nên rửa bằng nước cất tiệt khuẩn để sạch cồn trướckhi dùng bơm tiêm để lấy oxytocine từ trong ống thuốc. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Những phản ứng bất lợi sau đây có gặp ở các bà mẹ : sốc phản vệ, loạnnhịp tim, xuất huyết sau khi sinh, nôn mửa, buồn nôn. Ở những bệnh nhân hen, sựco thắt phế quản có thể phát triển. Dùng thuốc quá liều hoặc quá mẫn cảm thuốccó thể dẫn đến kết quả làm tăng trương lực tử cung, co thắt, co thắt kiểu uốn ván,hoặc vỡ tử cung. Có thể gặp những phản ứng bất lợi sau đây ở bào thai và trẻ em : nhịp timchậm, loạn nhịp tim, hư hại não hoặc thần kinh trung ương vĩnh viễn. Điểm Apgarthấp 5 phút sau khi dùng thuốc. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Thường dùng để tiêm bắp. Nếu tiêm bắp không hiệu quả hoặc cần có hiệuquả tức thì, thì nên tiêm tĩnh mạch một cách từ từ. Liều tiêm tĩnh mạch hoặc tiêmbắp là 1-3 UI. Trong trường hợp phẫu thuật lấy thai, nên tiêm 5 UI vào cơ tử cung.Trong những trường hợp phụ khoa tiêm dưới da hoặc tiêm bắp 5-10 UI.