Danh mục

PARIET (Kỳ 2)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 168.17 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Pariet nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc. Dùng Pariet có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày. Do đó cần phải xác định bệnh nhân không có ung thư trước khi dùng thuốc. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận trong suốt thời gian dùng thuốc, và liều tích lũy nên được duy trì ở mức tối thiểu tùy theo tình trạng bệnh. Dược phẩm này cũng không nên dùng điều trị duy trì vì chưa có những thống kê...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PARIET (Kỳ 2) PARIET (Kỳ 2) THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Pariet nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫnvới thuốc. Dùng Pariet có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày. Do đó cầnphải xác định bệnh nhân không có ung thư trước khi dùng thuốc. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận trong suốt thời gian dùng thuốc, vàliều tích lũy nên được duy trì ở mức tối thiểu tùy theo tình trạng bệnh. Dược phẩm này cũng không nên dùng điều trị duy trì vì chưa có nhữngthống kê đầy đủ về việc sử dụng trong thời gian dài. Tăng trọng lượng tuyến giáp và nồng độ thyroxine trong máu cũng đượcghi nhận trên các thực nghiệm động vật (cho chuột uống ở liều >= 25mg/kg/ngày), do đó chức năng của tuyến giáp nên được theo dõi cẩn thận trongquá trình dùng thuốc. Suy chức năng thận và gan : việc điều chỉnh liều là không cần thiết đối vớibệnh nhân suy chức năng thận và gan. Ung thư niêm mạc : đã có báo cáo ghi nhận ung thư niêm mạc xảy ra khicho chuột uống liều 5 mg/kg/ngày Rabeprazole sodium trong thời gian 2 năm.Ung thư niêm mạc dạ dày cũng quan sát thấy ở chuột cái. Sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai : Pariet chỉ nên dùng cho phụ nữ cóthai hoặc nghi ngờ có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn so với bất kỳcác nguy cơ nào có thể xảy ra. [Độc tính cho thai (như làm chậm quá trình hóaxương ở chuột, giảm cân và chậm hóa xương ở thỏ) đã được ghi nhận khi dùngRabeprazole sodium trong các thực nghiệm trên động vật (ở liều uống 400 mg/kgcho chuột và tiêm tĩnh mạch 30 mg/kg cho thỏ)]. Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú : Không nên dùng Pariet cho phụ nữđang cho con bú. Tuy nhiên, trong trường hợp quá cần thiết nên ngưng cho bú khidùng thuốc. Nghiên cứu trên động vật cho thấy Rabeprazole sodium được bài tiếtqua sữa mẹ. Sử dụng ở trẻ em : độ an toàn khi sử dụng Pariet cho trẻ em chưa đượcxác định (chưa có các thử nghiệm lâm sàng đầy đủ). Sử dụng cho người lớn tuổi : Pariet được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Dochức năng sinh lý gan của người lớn tuổi suy giảm nên họ dễ bị phản ứng phụ củathuốc. Vì vậy, nếu có phản ứng phụ xảy ra như các triệu chứng tiêu hóa (xem phầnTác dụng ngoại ý), nên áp dụng các phương pháp như có những khoảng thời giankhông dùng thuốc, kèm theo dõi kỹ. TƯƠNG TÁC THUỐC Thận trọng khi dùng đồng thời Pariet với những thuốc sau : Digoxin : nồng độ trong máu của digoxin có thể tăng. Cơ chế và những yếutố nguy cơ : độ hấp thu của digoxin sẽ được tăng do pH dạ dày tăng. Phenytoin : đã có báo cáo ghi nhận hợp chất đồng đẳng (omeprazole) đãkéo dài chuyển hóa và bài tiết của phenytoin. Antacid chứa Aluminum Hydroxide Gel hoặc Magnesium Hydroxide : đãcó báo cáo ghi nhận nồng độ AUC trung bình trong huyết thanh giảm 8% sau khidùng đồng thời Pariet-Antacid và 6% khi dùng Pariet 1 giờ sau khi dùng Antacidso với dùng Pariet đơn thuần. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Tác dụng không mong muốn được báo cáo ở 22 trong số 1.244 bệnh nhândùng thuốc (1,77%) và những trị số xét nghiệm bất thường là 82 bệnh nhân(6,59%). Tác dụng không mong muốn đáng kể về mặt lâm sàng (ở các hợp chất đồngđẳng). Shock : Các phản ứng phản vệ hay shock hiếm khi xảy ra khi dùng các hợp chấtđồng đẳng (omeprazole và lansoprazole). Ngưng dùng thuốc và sử dụng các biệnpháp điều trị thích hợp nếu có bất kỳ một bất thường nào. Rối loạn thị lực khi dùng các hợp chất đồng đẳng (omeprazole) được ghinhận ở các nước ngoài Nhật Bản. Huyết học : Các chứng giảm hai dòng tế bào máu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, vàthiếu máu tán huyết hiếm khi xảy ra. Chứng giảm bạch cầu hạt và thiếu máu ít gặpkhi dùng các hợp chất đồng đẳng (omeprazole và lansoprazole). Ngưng dùngthuốc và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp nếu có bất kỳ một bất thườngnào. Tác dụng không mong muốn khác : Mẫn cảm (trong trường hợp xảy ra các triệu chứng như vậy, nên ngưngdùng Pariet) : 0,1 đến < 5% phát ban hay nổi mề đay ; < 0,1% ngứa. Huyết học (nên thực hiện các xét nghiệm sinh hóa và huyết học định kỳtrong thời gian dùng Pariet. Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, nên cónhững biện pháp điều trị thích hợp hoặc ngưng dùng thuốc) : 0,1 đến < 5%: chứnggiảm hồng cầu, chứng giảm bạch cầu, bệnh bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid, tăngbạch cầu trung tính hoặc giảm dòng lympho. Gan (nên thực hiện các xét nghiệm sinh hóa định kỳ trong thời gian dùngPariet. Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, nên có những biện pháp điều trịthích hợp hoặc ngưng dùng thuốc) : 0,1 đến < 5% gia tăng GOT, GPT, AL-P, g-GTP, LDH hoặc bilirubin toàn phần. Tim mạch : < 0,1% hồi hộp. Tiêu hóa : 0,1 đến < 5% táo bón, tiêu chảy hoặc cảm giác đầy bụng ; <0 ...

Tài liệu được xem nhiều: