![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Phần 1: xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ. chọn động cơ đặt trên ôtô
Số trang: 30
Loại file: doc
Dung lượng: 1.42 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong đó : - Go là trọng lượng bản thân xe ôtô. Chọn Go = 2710 (kg) - Gn : Trọng lượng trung bình của mỗi người ( trọng lượng bình quân của mỗi người thừa nhận la 65 kg)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phần 1: xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ. chọn động cơ đặt trên ôtôcPhần 1: xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ. chọn động cơ đặt trên ôtô. + G là trọng lượng của toàn bộ ôtô G = Go + Gn.n + Ge Trong đó : - Go là trọng lượng bản thân xe ôtô. Chọn Go = 2710 (kg) - G n : Trọng lượng trung bình của mỗi người ( trọng lượng bình quân của mỗi người thừa nhận la 65 kg) - n : Số chỗ ngồi ( n = 3) - Ge : Tải trọng định mức của ôtô Ge = 3000 (kg) Từ đó ta có : G = 2710 + 65.2 + 3000 = 5905 (kg) Ôtô đạt tốc độ lớn nhất V max khi chạy trên đường bằng. Khi đó công suất động cơ sinh ra là : Nv = 1 (Nf + Nω) ηtl G. f .Vmax K .F .Vmax 3 Nv = 1 ( + ) 270 3500 ηtl Ở đây : + f : Hệ số cản lăn của đường (f = 0.025) 2 + k : Hệ số cản không khí. Đối với ôtô vận tải k =0.05 ÷ 0.07 ( kg.gy /m 4 ) Lấy k = 0.06 ( kg.gy2/m4 ) + Vmax là tốc độ cực đại của ôtô ở tay số truyền thẳng khi xe ch ạy trênđường tốt, mặt đường nằm ngang ( tính theo km/h) Vmax = 70 km/h + F là diện tích chính diện của ôtô (m 2 ) Tham khảo ôtô cùng loại theo công thức : F = m.B.H - m : là hệ số điền đầy diện tích cản chuyển động của ôtô Đối với ôtô tải ( m = 0.95) - B : chiều rộng cơ sở của ôtô (m) B = 1.715 (m) - H : chiều cao của ôtô (m) H = 2.480 (m)Vậy ta có : F = 0,95.1,715.2,480 = 4,0 (m 2 ) + ηtl là hệ số truyền lực. Đối với ôtô vận tải ηtl = 0,8 ÷ 0,85 Ta chọn ηtl = 0,8Từ các chỉ số trên ta có công suất khi xe đạt vận tốc cực đại là: 1 5905.0,02.80 0,07.3,586.80^3 + Nv = = 71,713(ml) 0.9 270 3500 Đây là công suất thoả mãn điều kiện khi thiết kế nhưng khi lắp trên ôtô cóthêm các bộ phận khác, mặt khác để tăng khả năng th ắng sức cản đột xu ấttrong qúa trình chuyển động thì ta phải chọn công suất cao h ơn 15 ÷ 20% sovới công suất trong quá trình tính toán nên ta chọn: Nv = 78,61 + 7 15% = Lấy Nv = 122 (mã lực) So sánh công suất này với công suất của xe tham khảo ta có: Ứng với Nv = 122 (mã lực) ta chọn n v = 3000 (v/phút)I.2 . Xây dựng đường đăc tính ngoài của động cơ : Đối với ôtô động cơ Diêzen thì t ốc đ ộ c ực đ ại N max sẽ ứng với số vòngquay n N Công suất cực đại Nmax của động cơ nghĩa là điểm A,B trên đồ thị sẽtrùng nhau ( thường hạn chế số vòng quay ở Nmax ) và khi đó: n N = n V = 3200 (v/phút) muốn xây dựng đường đặc tính ( N e , n e ) và ( m e ,n e ) ta sử dụng công thứcLâydecman đối với động cơ Xăng là: ne ne ne Ne = Nv[a. n + b.( n ) 2 - c( n ) 3 ] N N N + Nv là công suất của động cơ ứng với vận tốc cực đại Nv = 122 ( mã lực) + a,b,c : hệ số thực nghiệm. Đối với động c ơ Diêzen 4 kỳ có bu ồng cháytrực tiếp ( buồng cháy thống nhất ) nên hệ số thực nghiệm tương ứng là : a = 0,87 ; b = 1,13 ; c=1 + n N : số vòng quay ứng với công suất cực đại + n e : số vòng quay của trục khuỷu ứng với một điểm bất kỳ của đồ thịđường đặc tính .Khi có đồ thị N = ƒ(n e ) ta có thể xây dựng được đồ thị mômen quay của độngcơ theo công thức : Ne Me = 716. n (mã lực .m) eTa chọn n e trong khoảng : 500 ÷ 3000 (v/phút)Ta thành lập được bảng tính các giá tri ( Me,Ne,ne/nn) dựa vào số vòng quay của ne : ne ne/nn Ne Me 500 0.192 24.642 35.288 600 0.231 30.336 36.201 700 0.269 36.188 37.015 800 0.308 42.156 37.730 900 0.346 48.199 38.3451000 0.385 54.275 38.8611200 0.462 66.360 39.5951400 0.538 78.077 39.9311600 0.615 89.093 39.8691800 0.692 99.075 39.4102000 0.769 10 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phần 1: xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ. chọn động cơ đặt trên ôtôcPhần 1: xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ. chọn động cơ đặt trên ôtô. + G là trọng lượng của toàn bộ ôtô G = Go + Gn.n + Ge Trong đó : - Go là trọng lượng bản thân xe ôtô. Chọn Go = 2710 (kg) - G n : Trọng lượng trung bình của mỗi người ( trọng lượng bình quân của mỗi người thừa nhận la 65 kg) - n : Số chỗ ngồi ( n = 3) - Ge : Tải trọng định mức của ôtô Ge = 3000 (kg) Từ đó ta có : G = 2710 + 65.2 + 3000 = 5905 (kg) Ôtô đạt tốc độ lớn nhất V max khi chạy trên đường bằng. Khi đó công suất động cơ sinh ra là : Nv = 1 (Nf + Nω) ηtl G. f .Vmax K .F .Vmax 3 Nv = 1 ( + ) 270 3500 ηtl Ở đây : + f : Hệ số cản lăn của đường (f = 0.025) 2 + k : Hệ số cản không khí. Đối với ôtô vận tải k =0.05 ÷ 0.07 ( kg.gy /m 4 ) Lấy k = 0.06 ( kg.gy2/m4 ) + Vmax là tốc độ cực đại của ôtô ở tay số truyền thẳng khi xe ch ạy trênđường tốt, mặt đường nằm ngang ( tính theo km/h) Vmax = 70 km/h + F là diện tích chính diện của ôtô (m 2 ) Tham khảo ôtô cùng loại theo công thức : F = m.B.H - m : là hệ số điền đầy diện tích cản chuyển động của ôtô Đối với ôtô tải ( m = 0.95) - B : chiều rộng cơ sở của ôtô (m) B = 1.715 (m) - H : chiều cao của ôtô (m) H = 2.480 (m)Vậy ta có : F = 0,95.1,715.2,480 = 4,0 (m 2 ) + ηtl là hệ số truyền lực. Đối với ôtô vận tải ηtl = 0,8 ÷ 0,85 Ta chọn ηtl = 0,8Từ các chỉ số trên ta có công suất khi xe đạt vận tốc cực đại là: 1 5905.0,02.80 0,07.3,586.80^3 + Nv = = 71,713(ml) 0.9 270 3500 Đây là công suất thoả mãn điều kiện khi thiết kế nhưng khi lắp trên ôtô cóthêm các bộ phận khác, mặt khác để tăng khả năng th ắng sức cản đột xu ấttrong qúa trình chuyển động thì ta phải chọn công suất cao h ơn 15 ÷ 20% sovới công suất trong quá trình tính toán nên ta chọn: Nv = 78,61 + 7 15% = Lấy Nv = 122 (mã lực) So sánh công suất này với công suất của xe tham khảo ta có: Ứng với Nv = 122 (mã lực) ta chọn n v = 3000 (v/phút)I.2 . Xây dựng đường đăc tính ngoài của động cơ : Đối với ôtô động cơ Diêzen thì t ốc đ ộ c ực đ ại N max sẽ ứng với số vòngquay n N Công suất cực đại Nmax của động cơ nghĩa là điểm A,B trên đồ thị sẽtrùng nhau ( thường hạn chế số vòng quay ở Nmax ) và khi đó: n N = n V = 3200 (v/phút) muốn xây dựng đường đặc tính ( N e , n e ) và ( m e ,n e ) ta sử dụng công thứcLâydecman đối với động cơ Xăng là: ne ne ne Ne = Nv[a. n + b.( n ) 2 - c( n ) 3 ] N N N + Nv là công suất của động cơ ứng với vận tốc cực đại Nv = 122 ( mã lực) + a,b,c : hệ số thực nghiệm. Đối với động c ơ Diêzen 4 kỳ có bu ồng cháytrực tiếp ( buồng cháy thống nhất ) nên hệ số thực nghiệm tương ứng là : a = 0,87 ; b = 1,13 ; c=1 + n N : số vòng quay ứng với công suất cực đại + n e : số vòng quay của trục khuỷu ứng với một điểm bất kỳ của đồ thịđường đặc tính .Khi có đồ thị N = ƒ(n e ) ta có thể xây dựng được đồ thị mômen quay của độngcơ theo công thức : Ne Me = 716. n (mã lực .m) eTa chọn n e trong khoảng : 500 ÷ 3000 (v/phút)Ta thành lập được bảng tính các giá tri ( Me,Ne,ne/nn) dựa vào số vòng quay của ne : ne ne/nn Ne Me 500 0.192 24.642 35.288 600 0.231 30.336 36.201 700 0.269 36.188 37.015 800 0.308 42.156 37.730 900 0.346 48.199 38.3451000 0.385 54.275 38.8611200 0.462 66.360 39.5951400 0.538 78.077 39.9311600 0.615 89.093 39.8691800 0.692 99.075 39.4102000 0.769 10 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lý thuyết ô tô Tính toán sức kéo Công nghệ ô tô tỷ số truyền động cơ ô tôTài liệu liên quan:
-
113 trang 352 1 0
-
Hệ thống điện thân xe và điều khiển gầm ô tô - ĐH SPKT Hưng Yên
249 trang 324 0 0 -
Giáo trình Dung sai lắp ghép (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2019)
122 trang 285 1 0 -
75 trang 241 0 0
-
52 trang 180 3 0
-
124 trang 166 0 0
-
129 trang 166 2 0
-
118 trang 140 1 0
-
82 trang 121 1 0
-
114 trang 101 0 0