Danh mục

Phần 2.5_Chương 2: Các đặc tính của động cơ không đồng bộ ba pha

Số trang: 17      Loại file: doc      Dung lượng: 1.47 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu phần 2.5_chương 2: các đặc tính của động cơ không đồng bộ ba pha, kỹ thuật - công nghệ, điện - điện tử phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phần 2.5_Chương 2: Các đặc tính của động cơ không đồng bộ ba pha§2.5 Các đặc tính của động cơ không đồng bộ ba phaI. Các đặc tính :Sơ đồ nguyên lý của đông cơ không đồng bộ: bao gồm động cơ không đồng bộ ro to dây quấn và roto lồngsóc: Động cơ không đồng bộ có kết cấu đơn giản, nhưng việc khống chế nó trong quá trình khởi động, điềuchỉnh tốc độ và quá trình hãm là rất phức tạp. Đặc biệt là khi động cơ làm việc trong vùng bão hoà từ thìcác đặc tính của nó đều là phi tuyến. Do vậy để đơn giản khi nghiên cứu động cơ không đồng bộ ba phacần có các giả thiết sau : + Ba pha của động cơ là đối xứng + Các thông số của mạch không thay đổi nghĩa là không phụ thuộc vào nhiệt độ , điện trở mạch rôtokhông phụ thuộc vào tần số dòng điện trong nó, mạch từ không bão hào ... + Tổng dẫn của mạch vòng từ hoá không thay đổi , dòng điện từ hoá chỉ phụ thuộc vào điện áp đặt vàostato của động cơ + Bỏ qua các tổn thất do ma sát , tổn thất trong lõi thép + Điện áp là hoàn toàn hình sin và đối xứngVới các giả thiết trên ta có sơ đồ thay thế của động cơ KĐB ba pha như sau : x2 I1 x1 r1 r2/s I2 xμ U1 Iμ rμ Rf ’/sTrong đó:U1 : Trị số hiệu dụng điện áp pha ở statoI1 , Iμ , I2 : Trị số dòng điện stato , dòng từ hoá , dòng điện roto qui đổi về stator1 , rμ , r2’ : Trị số điện trở stato , điện trở mạch từ hoá , điện trở roto qui đổi về statox1 , xμ , x2’ : Trị số điện kháng stato , điện kháng mạch từ hoá , điện kháng roto qui đổi về statoRf’ : Điện trở phụ thêm vào mỗi pha của rotos : Độ trượt của động cơTừ sơ đồ thay thế ta có trị số hiệu dụng gần đúng của dòng điện stato:       1 1 I1 = U 1  +   rµ + x µ  R2  2 2 2  r1 +  + x nm    s    Trong đó R2 = r2 + R f ; x nm = x1 + x 2 : điện kháng ngắn mạch . Từ biểu thức trên ta nhận thấy : 1ω = 0 ; s = 1 ta có I1 = I1nm : dòng điện ngắn mạch stato   1ω = ω0 ; s = 0 I 1 = U 1  2  = Iμ  rµ + x µ  2  Nghĩa là ở tốc độ đồng bộ động cơ vẫn tiêu thụ dòng điện từ hoá để tạo ra từ trường quay . Ta có đặctính dòng điện stato được trình bày như sau : U1 I2 =  R Trị số dòng điện roto quy đổi về stato là  r1 + 2  + x nm 2   s  U1 ω = 0 ; s = 1 ta có I 2 = = I 2 nm (r1 + R ) + x 2 2 nm ω = ω0 ; s = 0 I2’ = 0Đặc tính dòng điện stato được trình bày như sau :Để tìm phương trình đặc tính cơ ta xuất phát từ điều kiện cân bằng công suất trong động cơ , công suấtđiện từ chuyển từ stato sang rôto : Pdt = M dt .ω0với Mđt là mô men điện từ của động cơ . Nếu bỏ qua các tổn thất phụ th ...

Tài liệu được xem nhiều: