Phần 3: Lập trình Cơ sở dữ liệu nâng cao với ADO.NET_Chương 14
Số trang: 124
Loại file: pdf
Dung lượng: 4.23 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 14: Điều khiển Giao dịch nâng cao.Tổng quan:Trong Chương 3, "Giới thiệu về ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, " Bạn đã thấy là bạn có thể nhóm những câu lệnhSQL vào trong những giao dịch như thế nào. Những câu lệnh SQL này được coi như một đơn vị công việc lôgíc.Một ví dụ của điều này là một chuyển đổi tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác sử dụng hai phát biểuUPDATE. Một rút tiền ra khỏi một tài khoản, và một chuyển tiền vào trong một tài khoản khác . Cả hai phátbiểu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phần 3: Lập trình Cơ sở dữ liệu nâng cao với ADO.NET_Chương 14Phần 3: Lập trình Cơ sở dữ liệu nâng cao với ADO.NETDANH SÁCH CÁC CHƯƠNG Chương 14: Điều khiển Giao dịch nâng cao Chương 15: Giới thiệu những ứng dụng Web -ASP.NET Chương 16: Sử dụng hỗ trợ XML của SQL Server Chương 17: Những dịch vụ MạngChương 14: Điều khiển Giao dịch nâng caoTổng quanTrong Chương 3, Giới thiệu về ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, Bạn đã thấy là bạn có thể nhóm những câu lệnhSQL vào trong những giao dịch như thế nào. Những câu lệnh SQL này được coi như một đơn vị công việc lôgíc.Một ví dụ của điều này là một chuyển đổi tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác sử dụng hai phát biểuUPDATE. Một rút tiền ra khỏi một tài khoản, và một chuyển tiền vào trong một tài khoản khác . Cả hai phátbiểu UPDATE có thể được xem như là một giao dịch đơn vì cả hai phát biểu đều phải được giao phó hay phụcnguyên cùng nhau, nếu không tiền có thể bị mất.Những cơ sở dữ liệu hiện đại có thể xử lý nhiều người sử dụng và những chương trình truy cập cơ sở dữ liệuđồng thời, mỗi chương trình chạy tiềm tàng những giao dịch của mình trong cơ sở dữ liệu. Điều này được biếtnhư những giao dịch trùng hợp bởi vì họ được chạy cùng lúc. Phần mềm cơ sở dữ liệu phải có khả năng để thỏamãn những nhu cầu của tất cả những giao dịch trùng hợp này, cũng như bảo trì sự toàn vẹn của những hàng đượccất giữ trong những bảng cơ sở dữ liệu. Bạn có thể kiểm soát lượng cô lập tồn tại giữa những giao dịch của bạnvà những giao dịch khác mà có lẽ đang được chạy trong cơ sở dữ liệu.Trong Chương 8, Thực hiện những lệnh Cơ sở dữ liệu, Bạn đã thấy cách sử dụng một giao dịch với một đốitượng Lệnh như thế nào. Trong Chương 11, Sử dụng những đối tượng Dataset để sửa đổi Dữ liệu, Bạn đã thấycách sử dụng một giao dịch với một DataAdapter như thế nào. Trong chương này, bạn sẽ đi sâu vào điều khiểngiao dịch nâng cao sử dụng SQL Server và ADO.NET.Những mặt nổi bật trong Chương này: . Lớp SqlTransaction . Những thuộc tính giao dịch ACID . Sự Thiết đặt một savepoint . Đặt mức cô lập giao dịch . Hiểu về những khóa SQL ServerLỚP SqlTransaction:Có ba lớp Giao dịch SqlTransaction, OleDbTransaction, và OdbcTransaction. Bạn sử dụng một đối tượngTransaction để đại diện cho một giao dịch cơ sở dữ liệu, và một đối tượng của lớp SqlTransaction để đại diệncho một giao dịch cơ sở dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu SQL Server. Bảng 14.1 trình bày một số thuộc tínhSqlTransaction, và Bảng 14.2 cho thấy một số những phương thức của SqlTransaction. Bạn sẽ xem xét cách sửdụng một số thuộc tính và phương pháp trong chương này.Bảng 14.1: những thuộc tính SqlTransactionThuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tảConnection SqlConnection Lấy kết nối cho giao dịch.IsolationLevel IsolationLevel Lấy mức cô lập cho giao dịch ( xem thiết đặt mức cô lập Giao dịch)Bảng 14.2: Những phương pháp SqlTransactiontransaction.Phương Kiểu Mô tảthức trả vềCommit() void Thực hiện một giao phó để duy trì mẫu tin những câu lệnh SQL trong giao dịch.Rollback() void Bị quá tải. Thực hiện một sự hồi nguyên để huỷ bỏ những câu lệnh SQL trong giao dịch.Save() void Tạo ra một savepoint trong giao dịch mà có thể được dùng để huỷ bỏ một phần của giao dịch này. Chuỗi được chuyển cho phương pháp này chỉ rõ tên savepoint. Và rồi bạn có thể hồi nguyên giao dịch tới savepoint này ( xem Sự thiết đặt một Savepoint ).THIẾT ĐẶT MỘT SavepointBạn có thể đặt một savepoint bất cứ nơi đâu bên trong một giao dịch. Điều này cho phép bạn hồi nguyên bất kỳsự thay đổi nào được làm tới những hàng trong cơ sở dữ liệu sau lúc thiết đặt savepoint của bạn.Điều này có lẽhữu ích nếu bạn có một giao dịch rất dài, bởi vì nếu bạn tạo ra một lỗi sau khi bạn thiết đặt một savepoint, Bạnkhông cần phải hồi nguyên suốt quá trình giao dịch tới khởi đầu.THIẾT ĐẶT MỘT Saverpoint SỬ DỤNG T-SQLBạn đặt một savepoint trong T-SQL sử dụng phát biểu SAVE TRANSACTION (Giao dịch Lưu trữ), hay phiênbản tốc ký : SAVE TRANS. Cú pháp cho sự phát biểu này như sau: SAVE TRANS[ACTION] { savepointName | @savepointVariable }VỚI: savepointName chỉ rõ một chuỗi chứa tên bạn muốn gán tới savepoint của bạn. savepointVariable chỉ rõ một biến T- SQL chứa tên savepoint của bạn. Biến của bạn phải thuộc về kiểu dữ liệu char, varchar, nchar, hay nvarchar.Ví dụ sau đây thiết đặt một savepoint có tên SaveCustomer: SAVE TRANSACTION SaveCustomerChúng ta hãy quan sát một script ví dụ T - SQL đầy đủ , nó đặt một savepoint bên trong một giao dịch. Danhsách 14.1 cho thấy một script T- SQL thực hiện những bước sau đây: 1. Bắt đầu một giao dịch. 2. Chèn một hàng vào trong bảng Customers với một CustomerID là J8COM. 3. thiết đặt một savepoint . 4. Chèn một hàng vào trong bảng Orders với một ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phần 3: Lập trình Cơ sở dữ liệu nâng cao với ADO.NET_Chương 14Phần 3: Lập trình Cơ sở dữ liệu nâng cao với ADO.NETDANH SÁCH CÁC CHƯƠNG Chương 14: Điều khiển Giao dịch nâng cao Chương 15: Giới thiệu những ứng dụng Web -ASP.NET Chương 16: Sử dụng hỗ trợ XML của SQL Server Chương 17: Những dịch vụ MạngChương 14: Điều khiển Giao dịch nâng caoTổng quanTrong Chương 3, Giới thiệu về ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, Bạn đã thấy là bạn có thể nhóm những câu lệnhSQL vào trong những giao dịch như thế nào. Những câu lệnh SQL này được coi như một đơn vị công việc lôgíc.Một ví dụ của điều này là một chuyển đổi tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác sử dụng hai phát biểuUPDATE. Một rút tiền ra khỏi một tài khoản, và một chuyển tiền vào trong một tài khoản khác . Cả hai phátbiểu UPDATE có thể được xem như là một giao dịch đơn vì cả hai phát biểu đều phải được giao phó hay phụcnguyên cùng nhau, nếu không tiền có thể bị mất.Những cơ sở dữ liệu hiện đại có thể xử lý nhiều người sử dụng và những chương trình truy cập cơ sở dữ liệuđồng thời, mỗi chương trình chạy tiềm tàng những giao dịch của mình trong cơ sở dữ liệu. Điều này được biếtnhư những giao dịch trùng hợp bởi vì họ được chạy cùng lúc. Phần mềm cơ sở dữ liệu phải có khả năng để thỏamãn những nhu cầu của tất cả những giao dịch trùng hợp này, cũng như bảo trì sự toàn vẹn của những hàng đượccất giữ trong những bảng cơ sở dữ liệu. Bạn có thể kiểm soát lượng cô lập tồn tại giữa những giao dịch của bạnvà những giao dịch khác mà có lẽ đang được chạy trong cơ sở dữ liệu.Trong Chương 8, Thực hiện những lệnh Cơ sở dữ liệu, Bạn đã thấy cách sử dụng một giao dịch với một đốitượng Lệnh như thế nào. Trong Chương 11, Sử dụng những đối tượng Dataset để sửa đổi Dữ liệu, Bạn đã thấycách sử dụng một giao dịch với một DataAdapter như thế nào. Trong chương này, bạn sẽ đi sâu vào điều khiểngiao dịch nâng cao sử dụng SQL Server và ADO.NET.Những mặt nổi bật trong Chương này: . Lớp SqlTransaction . Những thuộc tính giao dịch ACID . Sự Thiết đặt một savepoint . Đặt mức cô lập giao dịch . Hiểu về những khóa SQL ServerLỚP SqlTransaction:Có ba lớp Giao dịch SqlTransaction, OleDbTransaction, và OdbcTransaction. Bạn sử dụng một đối tượngTransaction để đại diện cho một giao dịch cơ sở dữ liệu, và một đối tượng của lớp SqlTransaction để đại diệncho một giao dịch cơ sở dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu SQL Server. Bảng 14.1 trình bày một số thuộc tínhSqlTransaction, và Bảng 14.2 cho thấy một số những phương thức của SqlTransaction. Bạn sẽ xem xét cách sửdụng một số thuộc tính và phương pháp trong chương này.Bảng 14.1: những thuộc tính SqlTransactionThuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tảConnection SqlConnection Lấy kết nối cho giao dịch.IsolationLevel IsolationLevel Lấy mức cô lập cho giao dịch ( xem thiết đặt mức cô lập Giao dịch)Bảng 14.2: Những phương pháp SqlTransactiontransaction.Phương Kiểu Mô tảthức trả vềCommit() void Thực hiện một giao phó để duy trì mẫu tin những câu lệnh SQL trong giao dịch.Rollback() void Bị quá tải. Thực hiện một sự hồi nguyên để huỷ bỏ những câu lệnh SQL trong giao dịch.Save() void Tạo ra một savepoint trong giao dịch mà có thể được dùng để huỷ bỏ một phần của giao dịch này. Chuỗi được chuyển cho phương pháp này chỉ rõ tên savepoint. Và rồi bạn có thể hồi nguyên giao dịch tới savepoint này ( xem Sự thiết đặt một Savepoint ).THIẾT ĐẶT MỘT SavepointBạn có thể đặt một savepoint bất cứ nơi đâu bên trong một giao dịch. Điều này cho phép bạn hồi nguyên bất kỳsự thay đổi nào được làm tới những hàng trong cơ sở dữ liệu sau lúc thiết đặt savepoint của bạn.Điều này có lẽhữu ích nếu bạn có một giao dịch rất dài, bởi vì nếu bạn tạo ra một lỗi sau khi bạn thiết đặt một savepoint, Bạnkhông cần phải hồi nguyên suốt quá trình giao dịch tới khởi đầu.THIẾT ĐẶT MỘT Saverpoint SỬ DỤNG T-SQLBạn đặt một savepoint trong T-SQL sử dụng phát biểu SAVE TRANSACTION (Giao dịch Lưu trữ), hay phiênbản tốc ký : SAVE TRANS. Cú pháp cho sự phát biểu này như sau: SAVE TRANS[ACTION] { savepointName | @savepointVariable }VỚI: savepointName chỉ rõ một chuỗi chứa tên bạn muốn gán tới savepoint của bạn. savepointVariable chỉ rõ một biến T- SQL chứa tên savepoint của bạn. Biến của bạn phải thuộc về kiểu dữ liệu char, varchar, nchar, hay nvarchar.Ví dụ sau đây thiết đặt một savepoint có tên SaveCustomer: SAVE TRANSACTION SaveCustomerChúng ta hãy quan sát một script ví dụ T - SQL đầy đủ , nó đặt một savepoint bên trong một giao dịch. Danhsách 14.1 cho thấy một script T- SQL thực hiện những bước sau đây: 1. Bắt đầu một giao dịch. 2. Chèn một hàng vào trong bảng Customers với một CustomerID là J8COM. 3. thiết đặt một savepoint . 4. Chèn một hàng vào trong bảng Orders với một ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công Nghệ Thông Tin Kỹ thuật lập trình lập trình cơ sở dữ liệu csharp ADO.NET Điều khiển Giao dịch nâng cao ứng dụng Web -ASP.NETGợi ý tài liệu liên quan:
-
52 trang 416 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 299 0 0 -
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 287 0 0 -
74 trang 282 0 0
-
96 trang 282 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 268 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 267 1 0 -
EBay - Internet và câu chuyện thần kỳ: Phần 1
143 trang 257 0 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 251 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn sử dụng thư điện tử tài nguyên và môi trường
72 trang 250 0 0