Danh mục

Phần 4. CÔNG GIA CÔNG BẰNG CẮT GỌT

Số trang: 56      Loại file: ppt      Dung lượng: 2.70 MB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 31,000 VND Tải xuống file đầy đủ (56 trang) 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Máy bào là máy có chuyển động tịnh tiến khứ hồi, dùng để gia công các mặt phẳng ngang, đứng hay nằm nghiêng, mặt có bậc, mặt định hình, gia công các rãnh thẳng với tiết diện khác nhau như: rãnh mang cá, sống trượt, lỗ then hoa, bánh răng….
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phần 4. CÔNG GIA CÔNG BẰNG CẮT GỌT TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH Phần 4. CÔNG GIA CÔNG BẰNG CẮT GỌT (12) Bài 1. Công nghệ gia công tiện (3) Bài 2. Công nghệ gia công phay (3) 3. Công nghệ khoan – khoét - doa (3) Bài Bài 4. Công nghệ gia công bào và mài (3) 1 TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH Bài 4. Công nghệ gia công bào và mài (3)4.1. Công nghệ bào4.1.1. Công dụng và đặc điểm4.1.2. Phân loại4.1.3. Cấu tạo4.1.4. Dao bào và đồ gá trên máy bào4.1.5. Công nghệ bào 2 TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH4.2. Công nghệ mài4.2.1. Công dụng, đặc điểm và phân loại4.2.2. Mài tròn ngoài có tâm và không tâm4.2.3. Mài tròn trong có tâm và không tâm Mài phẳng4.2.4.4.2.5. Mài định hình và mài nghiền 3 BÀI 2 CÔNG NGHỆ GIA CÔNG PHAY MỤC ĐÍCH 1. Kiến thức: Cung cấp các kiến thức + Cấu tạo của máy bào và mài. + Dao và các trang thiết bị công nghệ của máy bào. + Công nghệ mài. 2. Kỹ năng: + Nhận biết cấu tạo của máy, dao, các trang thiếtcủa máy. + Tư duy logic và vận dụng linh hoạt các kiếnthức để lựa chọn phương án gia công cho phù hợp. 4 BÀI 2 CÔNG NGHỆ GIA CÔNG PHAY YÊU CẦU Sau khi học xong tiết giảng này, sinh viên có khả năng: -Trình bày được cấu tạo của máy bào, dao bào và đồ gá trên máy bào. -Nh ận biết được các trang thiết bị công nghệ của máy bào và công dụng của chúng. 5 -Trình bày được công nghệ gia công mài.4.1. Công nghệ bào4.1.1. Công dụng và đặc điểm Máy bào là máy có chuyển động tịnh tiến khứhồi, dùng để gia công các mặt phẳng ngang, đứnghay nằm nghiêng, mặt có bậc, mặt định hình, giacông các rãnh thẳng với tiết diện khác nhau như:rãnh mang cá, sống trượt, lỗ then hoa, bánh răng…. 64.1. Công nghệ bào4.1.1. Công dụng và đặc điểm Chuyển động chính của máy là chuyển động tịnhtiến khứ hồi: gồm một hành trình có tải và mộthành trình chạy không. Chuyển động của dao bào là chuyển động giánđoạn. Gia công trên máy bào có năng suất thấp, độchính xác và độ nhẵn kém. 74.1. Công nghệ bào4.1.1. Công dụng và đặc điểm 8 4.1. Công nghệ bào 4.1.2. Phân loại 9 4.1. Công nghệ bào 4.1.3. Cấu tạo 10 4.1. Công nghệ bào 4.1.3. Cấu tạo 11 4.1. Công nghệ bào 4.1.3. Cấu tạo 12 4.1. Công nghệ bào 4.1.3. Cấu tạo Bộ phận cơ bản của máy này là đế 9 có sốngtrượt 8 để đầu trượt 7 mang bàn dao 5 di trượt qualại. Bàn ngang 10 di chuyển theo sống trượt thẳngđứng 3 của đế máy, còn bàn máy 2 di chuyển theosống trượt của bàn ngang. Bàn máy được tăng lênbằng trụ 1. Chi tiết gia công được kẹp chặt trên bàntựa trên các mặt phẳng nằm ngang và thẳngmáy,đứng qua các rãnh chữ T. Dao bào 4 được gá chặt 13trong giá dao trên bàn dao 5. 4.1. Công nghệ bào 4.1.3. Cấu tạo Chuyển động chính được truyền cho đầu trượtmang dao bào. Còn chuyển động chạy dao khi bàocác mặt phẳng nằm ngang được truyền cho chi tiếtgia công cùng với bàn máy 2 dịch chuyển theo sốngtrượt của bàn ngang.Khi bào các mặt phẳng đứng và nghiêng, chạy daohiện bằng sự di chuyển của bàn dao theo sốngthựctrượt đứng. Chạy dao thẳng đứng có thể thực hiện 14bằng cách di động bàn ngang 10 theo sống trượt 3. 4.1. Công nghệ bào 4.1.4. Dao bào và đồ gá trên máy bào 15 4.1. Công nghệ bào 4.1.4. Dao bào và đồ gá trên máy bào Dao bào gồm có hai phần: + Đầu dao (phần cắt). + Thân dao (cán) dùng để kẹp chặt dao. 16 4.1. Công nghệ bào 4.1.4. Dao bào và đồ gá trên máy bào Trên phần cắt có những yếu tố: mặt trước 2,phoi bào trượt trên mặt này, mặt sau chính 1 và mặtsau phụ 6 đều đối diện với chi tiết gia công, lưỡicắt chính 3 là giao tuyến của mặt trước và mặt sauchính, lưỡi cắt phụ 5 là giao tuyến của mặt trướcvà mặt sau phụ, mũi giao 4 là giao điểm của lưỡicắt chính và lưỡi cắt phụ. 17 4.1. Công nghệ bào 4.1.4. Dao bào và đồ gá trên máy bào 18 4.1. Công nghệ bào 4.1.4. Dao bào và đồ gá trên máy bào 19 4.1. Công nghệ bào 4.1.4. Dao bào và đồ gá trên máy bào 20 ...

Tài liệu được xem nhiều: