Danh mục

Phần 5 Kết cấu bê tông

Số trang: 213      Loại file: doc      Dung lượng: 2.27 MB      Lượt xem: 25      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 29,000 VND Tải xuống file đầy đủ (213 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

5.1. Phạm vi Các quy định của phần này áp dụng cho việc thiết kế các cấu kiện cầu và tường chắn được xây dựng bằng bê tông có tỷ trọng bình thường hoặc tỷ trọng thấp và có bố trí cốt thép và/hoặc cốt thép dự ứng lực(các tao cáp hoặc thanh thép dự ứng lực). Các quy định này dựa trên cơ sở cường độ bê tông trong khoảng từ 16 tới 70 MPa.Các quy định của chương này tổng hợp và thống nhất các yêu cầu cho kết cấu bê tông cốt thép, bê tông dự ứng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phần 5 Kết cấu bê tôngTiªu chuÈn thiÕt kÕ cÇu 1Phần 5 - Kết cấu bê tông5 .1. Phạm viCác quy định của phần này áp dụng cho việc thiết kế các cấu kiện cầu và tườngchắn được xây dựng bằng bê tông có tỷ trọng bình thường hoặc tỷ trọng thấp vàcó bố trí cốt thép và/hoặc cốt thép dự ứng lực(các tao cáp hoặc thanh thép dựứng lực). Các quy định này dựa trên cơ sở cường độ bê tông trong khoảng từ 16tới 70 MPa.Các quy định của chương này tổng hợp và thống nhất các yêu cầu cho kết cấu bêtông cốt thép, bê tông d ự ứng lựcvà bê tông dự ứng lực một phần. Các quy địnhcho việc thiết kế chống động đất, phương pháp tính toán theo mô hình chống vàgiằng, thiết kế các cầu bê tông thi công theo phương pháp phân đoạn và cầu bêtông cốt thép lắp ghép cũng được trình bày trong chương này.5 .2. Các định nghĩaN eo - Trong công nghệ kéo sau, đ ây là thiết bị cơ khí được dùng để neo bó taothép vào bê tông; trong công nghệ kéo trước, đây là thiết bị được dùng để neo bótao thép cho đến khi bê tông đạt được cường độ định trước và dự ứng lực đ ãtruyền vào bê tông; đối với cốt thép thanh, đây là đoạn chiều dài cốt thép hoặcneo cơ học, hoặc móc, hoặc tổ hợp của chúng ở đầu thanh đủ để truyền lực căngtrong thanh vào bê tông.Vấu neo - Bộ phận được làm nhô ra thêm ở sườn, bản cánh hoặc chỗ nối sườn -b ản cánh để lắp neo bó thép dự ứng lực.V ùng neo - Phần kết cấu mà d ự ứng lực đ ược truyền từ thiết bị neo sang vùngcục bộ của bê tông và sau đó phân bố rộng hơn sang vùng chung của kết cấu.Lúc kích - ở thời điểm căng bó thép dự ứng lực.Lúc đặt tải - Thuật ngữ liên quan đến trị số của các đặc trưng của bê tông lúc tảitrọng tác động. Tải trọng này bao gồm lực dự ứng lựcvà tải trọng thường xuyên,thường không bao gồm hoạt tải.Lúc truyền - Ngay sau khi truyền lực dự ứng lựcvào bê tông.Bó thép dính bám - Bó thép được dính bám với b ê tông hoặc trực tiếp hoặcthông qua ép vữa.Lực nở ra - Lực kéo trong b ê tông ở vùng neo kéo sau do truyền dự ứng lực gâyra.Tiªu chuÈn thiÕt kÕ cÇu 2B ê tông đúc tại chỗ - Bê tông được đổ vào vị trí cuối cùng của nó trong kết cấukhi còn đang d ẻo.Các neo đặt sát nhau - Các thiết bị neo được định nghĩa là đặt sát nhau nếu cựly tim đến tim của chúng không vượt quá 1,5 lần bề rộng của thiết bị neo trênp hương được xem xét.H ợp long - Việc đổ bê tông tại chỗ dùng để liên kết hai hoặc nhiều hơn các bộp hận đã đúc trước đó của kết cấu.K ết cấu liên hợp - Các cấu kiện bê tông hoặc b ê tông và thép liên kết với nhauđ ể cùng chịu tác động lực như là một khối.Lớp bê tông bảo vệ - Cự ly tối thiểu được quy định giữa bề mặt bê tông và bềm ặt của cốt thép, tao thép, ống bọc kéo sau, neo hoặc các vật chôn khác.Bó tăng cường - Điều kiện khi phòng ngừa sự phân rã của bê tông chịu nén bằngcách tạo các lực ngang và/hoặc lực bao quanh, chẳng hạn như có thể dùng cốtthép thích hợp, các ống thép hoặc ống composit hoặc các cấu kiện tương tự.N eo bó - Neo cho bó tao thép kéo sau làm việc trên cơ sở ngăn chặn bê tôngtrong vùng neo cục bộ nhờ các cốt thép đặc biệt.Từ biến - Biến dạng theo thời gian của bê tông dưới tải trọng thường xuyên.Ma sát cong - Ma sát do bó thép dịch tựa vào ống bọc khi bị kéo do độ cong củaố ng bọc.Bản mặt cầu - Bản bê tông đặc chịu và truyền tải trọng bánh xe lên cấu kiện đỡb ên dưới.Giảm nén trước - G iai đoạn mà ở đó các ứng suất nén do dự ứng lực bị triệt tiêub ởi các ứng suất kéo.Cấu kiện cao - Các cấu kiện trong đó cự ly từ điểm lực cắt bằng 0,0 đến mặt gốinhỏ hơn 2d, hoặc các cấu kiện trong đó tải trọng gây ra lớn hơn 1/3 lực cắt ở gốiđ ặt gần hơn 2d từ mặt gối (d = chiều cao cấu kiện).Y ên đổi hướng (ụ chuyển hướng) - Cục bê tông làm nhô ra thêm ở sườn, bảncánh hoặc chỗ tiếp giáp sườn - bản cánh dùng đ ể khống chế về hình học hoặc đểđổi hướng bó thép đặt ngoài.C hiều dài triển khai - Cự ly cần thiết để phát triển cường độ các thanh cốt théphoặc tao thép dự ứng lực.Tiªu chuÈn thiÕt kÕ cÇu 3C ự ly mép - Cự ly tối thiểu giữa tim cốt thép hoặc vật chôn khác và mép bêtông.C hiều cao hữu hiệu - Chiều cao cấu kiện hữu hiệu trong mặt cắt chịu uốn hoặccắt; ký hiệu như d và dv.D ự ứng lực hữu hiệu - ứng suất hoặc lực còn lại trong cốt thép dự ứng lực saukhi toàn bộ mất mát đ ã xảy ra.C hiều dài chôn - Chiều dài cốt thép hoặc neo được đặt vượt quá mặt cắt tới hạnmà trên đó việc truyền lực giữa bê tông và cốt thép có thể xảy ra.Bó thép ngoài - Bó thép kéo sau được đặt bên ngoài bê tông, thường nằmtrong lòng dầm hộp.V ùng chung - Vùng liền kề với neo kéo sau trong đó lực dự ứng lực truyền chủyếu theo sự phân bố ứng suất tuyến tính trên mặt cắt ngang của cấu kiện.Tiªu chuÈn thiÕt kÕ cÇu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: