Phân động từ-động tính từ
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 152.44 KB
Lượt xem: 34
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ.
Các dạng của Phân động từ:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân động từ-động tính từ Phân động từ-động tính từ PHÂN ĐỘNG TỪ (ĐỘNG TÍNH TỪ) (Participles) 1. Định nghĩa: Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ. 2. Các dạng của Phân động từ: ACTIVE (Chủ động) PASSIVE (Bị động) a/ PRESENT ..... writing being written b/ PAST ..... writing written c/ PERFECT ..... having written having been written 3. Phân động từ đi cùng với tân ngữ, hoặc tân ngữ + tính từ của nó, gọi là phân động từ. Ví dụ: Sitting at the window, he thought of his girl friend. Watching the white clouds, she felt very sad. Phân động từ có dạng sau: a/ V-ing + phân từ: Tức là verb thêm đuôi ING vào cuối b/ Quá phân từ : Mà được tạo thành bằng cách thêm ED vào sau Động từ bất quy tắc, còn Những động từ Bất qui tắc thì phải học thuộc lòng, và Cột cuối cùng là Past Particple (PII). IRREGULAR VEBS (Bảng Động từ bất quy tắc) 4. Theo luật chung: 4.1. Present Participle: Hiện phân từ của động từ đều tận cùng bằng (+ING) visiting going, ending, walking, ... a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: work - working drink - drinking b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting run - running c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING tie - tying die - dying lie - lying 4.2 Về quá khứ phân từ: 4.2.2: Có quy tắc (Regular verbs). a. Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E đi rồi mới thêm -ING: invite - invited smile - smiled b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm , ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: rub - rubbed stop - stopped c. Nếu động từ có kết thúc Y, ta đổi Y thành IE rồi mới thêm ED. study - studied carry - carried 4.2.3: Có quy tắc (Irregular verbs). (Xem Phần 3 (b) trên đây - Bảng động từ bất quy tắc.) 5. Phân động tự có thể dùng làm tĩnh từ thực sự Ví dụ: Working woman (đứa bé tươi cười) Sleeping child (thằng bé đang ngủ) Broken glass (cái ly vỡ) 6. Trạng từ có gốc từ Phân động từ: a. Thêm LY thì thành trạng từ : mockingly (một cách chế nhạo). undoubtedly ( một cách chắc chắn - không nghi ngờ). b. Chia ở lối so sánh sẽ giống như các tính từ có nhiều âm tiết (đa âm), bằng MORE và MOST. Ví dụ: It is difficult to find a more charming partner. He is considered the most admired person of those. c. Dùng làm danh từ khi có mạo từ THE đứng trước. Ví dụ: He is not more among the living. It was very difficult to find him among the wounded at the battlefield. 7. Phân động từ dùng để: a. Động từ tiếp diễn sau 'TO BE'. b. Dùng sau động từ về tri giác như: see, hear, feel, etc... thay cho infinitive để chỉ việc đang diễn tiếp. Ví dụ: Do you hear her calling? Did you see the girls walking in the park? I saw them walking in the park very late last night. c. Chỉ một việc đồng thời xảy ra với động từ chính: Ví dụ: He came running to see his close girlfriend. Step by step, they followed dancing. d. Chỉ một việc cùng xảy ra hoặc ngay trước việc khác Ví dụ: He came to visit her, bringing his son with him. Hearing the noise outside, we rush out of the room at once. 8. Phân động từ có thể dùng làm tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy. Ví dụ: The boy wearing the blue jeans is his son. Taking morning exercise everyday, you can improve your health. Having been built, the ship was checked carefully. 9. Không dùng Phân động từ làm động từ: Ví dụ: 1- He typed a letter. (sai) He has typed a letter. (đúng) 2- The children going downstairs. (sai) The children are going downstairs. (đúng)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân động từ-động tính từ Phân động từ-động tính từ PHÂN ĐỘNG TỪ (ĐỘNG TÍNH TỪ) (Participles) 1. Định nghĩa: Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ. 2. Các dạng của Phân động từ: ACTIVE (Chủ động) PASSIVE (Bị động) a/ PRESENT ..... writing being written b/ PAST ..... writing written c/ PERFECT ..... having written having been written 3. Phân động từ đi cùng với tân ngữ, hoặc tân ngữ + tính từ của nó, gọi là phân động từ. Ví dụ: Sitting at the window, he thought of his girl friend. Watching the white clouds, she felt very sad. Phân động từ có dạng sau: a/ V-ing + phân từ: Tức là verb thêm đuôi ING vào cuối b/ Quá phân từ : Mà được tạo thành bằng cách thêm ED vào sau Động từ bất quy tắc, còn Những động từ Bất qui tắc thì phải học thuộc lòng, và Cột cuối cùng là Past Particple (PII). IRREGULAR VEBS (Bảng Động từ bất quy tắc) 4. Theo luật chung: 4.1. Present Participle: Hiện phân từ của động từ đều tận cùng bằng (+ING) visiting going, ending, walking, ... a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: work - working drink - drinking b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting run - running c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING tie - tying die - dying lie - lying 4.2 Về quá khứ phân từ: 4.2.2: Có quy tắc (Regular verbs). a. Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E đi rồi mới thêm -ING: invite - invited smile - smiled b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm , ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: rub - rubbed stop - stopped c. Nếu động từ có kết thúc Y, ta đổi Y thành IE rồi mới thêm ED. study - studied carry - carried 4.2.3: Có quy tắc (Irregular verbs). (Xem Phần 3 (b) trên đây - Bảng động từ bất quy tắc.) 5. Phân động tự có thể dùng làm tĩnh từ thực sự Ví dụ: Working woman (đứa bé tươi cười) Sleeping child (thằng bé đang ngủ) Broken glass (cái ly vỡ) 6. Trạng từ có gốc từ Phân động từ: a. Thêm LY thì thành trạng từ : mockingly (một cách chế nhạo). undoubtedly ( một cách chắc chắn - không nghi ngờ). b. Chia ở lối so sánh sẽ giống như các tính từ có nhiều âm tiết (đa âm), bằng MORE và MOST. Ví dụ: It is difficult to find a more charming partner. He is considered the most admired person of those. c. Dùng làm danh từ khi có mạo từ THE đứng trước. Ví dụ: He is not more among the living. It was very difficult to find him among the wounded at the battlefield. 7. Phân động từ dùng để: a. Động từ tiếp diễn sau 'TO BE'. b. Dùng sau động từ về tri giác như: see, hear, feel, etc... thay cho infinitive để chỉ việc đang diễn tiếp. Ví dụ: Do you hear her calling? Did you see the girls walking in the park? I saw them walking in the park very late last night. c. Chỉ một việc đồng thời xảy ra với động từ chính: Ví dụ: He came running to see his close girlfriend. Step by step, they followed dancing. d. Chỉ một việc cùng xảy ra hoặc ngay trước việc khác Ví dụ: He came to visit her, bringing his son with him. Hearing the noise outside, we rush out of the room at once. 8. Phân động từ có thể dùng làm tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy. Ví dụ: The boy wearing the blue jeans is his son. Taking morning exercise everyday, you can improve your health. Having been built, the ship was checked carefully. 9. Không dùng Phân động từ làm động từ: Ví dụ: 1- He typed a letter. (sai) He has typed a letter. (đúng) 2- The children going downstairs. (sai) The children are going downstairs. (đúng)
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phân động từ Ngữ pháp tiếng anh nâng cao Câu cầu khiến Thể bị động Cách chia tính từ Trắc nghiệm tiếng anhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi khảo sát lần 2 có đáp án môn: Tiếng Anh 12 - Mã đề thi 124 (Năm 2015-2016)
9 trang 399 0 0 -
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học cao đẳng môn tiếng Anh: Phần 2
142 trang 349 0 0 -
501 bài tập trắc nghiệm về cách hoàn chỉnh câu trong tiếng Anh: Phần 2
102 trang 233 0 0 -
Bài giảng Ngữ pháp tiếng Anh nâng cao (Advanced English Grammar)
202 trang 226 0 0 -
Trắc nghiệm khách quan Tiếng Anh: Phần 2
188 trang 194 0 0 -
Đề thi trắc nghiệm bằng A -0057
8 trang 184 0 0 -
Các từ thường gặp : Cách dùng NEITHER
4 trang 174 0 0 -
8 trang 170 0 0
-
Đề thi trắc nghiệm bằng A -0060
8 trang 169 0 0 -
Ngữ pháp cơ bản –Đảo ngữ (Inversions)
4 trang 160 0 0