Thông tin tài liệu:
- Đối với đơn vị trả thu nhập là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh. Trường hợp cơ quan thuế có thực hiện uỷ nhiệm thu thì đơn vị chi trả thu nhập nộp hồ sơ cho đơn vị được uỷ nhiệm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHẦN II: HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU BIỂU QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN
PHẦN II: HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU BIỂU QUYẾT TOÁN THUẾ
TNCN
A. Hướng dẫn chung
I. Đối tượng phải quyết toán thuế TNCN.
1. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập.
- Quyết toán đối với số thuế đã khấu trừ của cá nhân trong năm.
- Quyết toán thay cho cá nhân có uỷ quyền.
2. Cá nhân cư trú có thu nhập.
2.1. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, ti ền công có số thuế phải
nộp lớn hơn số thế đã khấu trừ, tạm nộp hoặc cá nhân có yêu c ầu hoàn thu ế
hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau.
2.2. Cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh nộp thu ế theo phương
pháp kê khai.
2.3. Cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công, v ừa có
thu nhập từ kinh doanh.
II. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN là 90 ngày kể từ ngày kết
thúc năm dương lịch.
III. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế.
1. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập.
- Đối với đơn vị trả thu nhập là tổ ch ức, cá nhân sản xu ất, kinh doanh n ộp
hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý t ổ ch ức, cá
nhân sản xuất kinh doanh. Trường hợp cơ quan thuế có thực hiện uỷ nhiệm
thu thì đơn vị chi trả thu nhập nộp hồ sơ cho đơn vị được uỷ nhiệm.
- Đối với cơ quan trung ương, cơ quan trực thuộc, trực thuộc Bộ, ngành,
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan cấp tỉnh nộp hồ sơ khai thuế tại Cục
Thuế.
- Đối với cơ quan thuộc, trực thuộc Uỷ ban nhân dân c ấp huy ện, c ơ quan
cấp huyện nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế.
- Đối với cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, Văn phòng đại diện của các
tổ chức nước ngoài,...nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi cơ quan đóng trụ
sở chính.
2. Cá nhân cư trú có thu nhập.
2.1. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
- Nơi nộp hồ sơ quy ết toán thu ế là c ơ quan thu ế tr ực ti ếp qu ản lý đ ơn
vị tri trả thu nhập. Trường hợp cá nhân khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế
thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế cá nhân khai thuế trực tiếp.
- Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công t ừ 02 nơi tr ở lên thì
nộp hồ sơ quyết toán tại một cơ quan thuế nơi cá nhân đăng ký gi ảm tr ừ gia
cảnh hoặc tại cơ quan thuế cá nhân đăng ký quản lý.
2.2. Cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp kê khai.
- Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế trực tiếp quản lý.
- Đối với nhóm cá nhân kinh doanh nơi nộp hồ sơ quy ết toán thuế là Chi
cục thuế nơi nhóm cá nhân kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.
- Đối với cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh có từ 02 đ ịa đi ểm kinh doanh
trở lên thì thực hiện nộp hồ sơ quyết toán thuế tại 1 Chi c ục Thu ế n ơi cá
nhân đăng ký giảm trừ gia cảnh.
2.3. Cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công, vừa có
thu nhập từ kinh doanh.
Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân hoạt động sản
xuất kinh doanh.
B. Hướng dẫn kê khai mẫu biểu quyết toán thuế TNCN
Các mẫu biểu quyết toán thuế TNCN được ban hành kèm theo Thông t ư số
20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính. Riêng Mẫu số 09C/KK-
TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 9 năm
2008 của Bộ Tài Chính và Mẫu số 04-2/TNCN ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính.
I. Kê khai các thông tin định danh trên các mẫu biểu.
- Chỉ tiêu Kỳ tính thuế - Ghi rõ kỳ quyết toán thuế năm N.
- Chỉ tiêu Tên tổ chức, cá nhân - Ghi chính xác tên người nộp thuế, không sử
dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
- Chỉ tiêu Mã số thuế - Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế do cơ
quan thuế cấp khi đăng ký thuế.
- Chỉ tiêu Địa chỉ - Ghi theo đúng địa chỉ của NNT
- Các chỉ tiêu Điện thoại, Fax, Email, Số tài khoản ngân hàng - Ghi đúng
theo số điện thoại, số Fax, email, số tài khoản ngân hàng của NNT.
II. Kê khai chi tiết các mẫu biểu.
1. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập.
1.1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân
cư trú.
* Hồ sơ quyết toán bao gồm:
- Mẫu số 05/KK-TNCN Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho tổ chức,
cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân.
Mẫu số 05A/KK-TNCN Bảng kê thu nhập chịu thuế và thu ế TNCN đã
-
Mẫu số: 05A/BK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhânsố ư trú có ngày
c20/2010/TT-BTC
05/02/2010 của Bộ Tài chính)
ký hợp đồng lao động.
Mẫu số 05B/KK-TNCN Bảng kê thu nhập chịu thuế và thu ế TNCN đã
-
khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân c ư trú
không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng.
* Hư ...