Danh mục

Phần thứ 3 - Quản trị dự trữ hàng hoá của DNTM

Số trang: 22      Loại file: ppt      Dung lượng: 803.50 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 20,000 VND Tải xuống file đầy đủ (22 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Khái niệm: Hàng hóa dự trữ là một khối lượng hàng hóahoặc khối lượng tiền tệ để đảm bảo cho quá trình lưuthông được thường xuyên và liên tục.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phần thứ 3 - Quản trị dự trữ hàng hoá của DNTM Quản trị dự trữ hàng hóa của DNTMQuản trị tác nghiệp dự trữdoanh nghiệp thương mại Nội dung chính 7.1. XÁC ĐỊNH NHU CẦU DỰ TRỮ HÀNG HÓA CỦA DNTM 7.1.1. Phân loại dự trữ của DNTM 7.1.2. Căn cứ xác định nhu cầu dự trữ của doanh nghiệp thương mại 7.1.3. Phương pháp xác định nhu cầu dự trữ của doanh nghiệp thương mại 7.2. TỔ CHỨC DỰ TRỮ HÀNG HÓA TRONG DNTM 7.2.1. Tổ chức hệ thống kho bãi dự trữ 7.2.2. Theo dõi và quản lí hàng hóa về mặt hiện vật 7.2.3. Theo dõi và quản lý hàng hoá dự trữ về mặt giá trị 7.2.4. ứng dụng tin học trong quản trị dự trữ 7.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DỰ TRỮ CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 7.3.1. Đánh giá hiệu quả của dự trữ hàng hóa 7.3.2. Đánh giá công tác tổ chức dự trữ hàng hóa09/10/11 37.1. XÁC ĐỊNH NHU CẦU DỰ TRỮHÀNG HÓA CỦA DNTMKhái niệm: Hàng hóa dự trữ là một khối lượng hàng hóa hoặc khối lượng tiền tệ để đảm bảo cho quá trình lưu thông được thường xuyên và liên tục.Vai trò:- Giải quyết mâu thuẫn giữa mua hàng và bán hàng.- Đảm bảo cho việc lưu thông hàng hóa thuận lợi.- Tạo ra thế chủ động trong kinh doanh cho doanh nghiệp.- Góp phần bình ổn thị trường.- Thể hiện năng lực của doanh nghiệp. Dự trữ cao nhất: Dcn(sn) = Dtn(sn) + KC KC: khoảng cách giữa 2 lần nhập hàng Dự trữ bình quân: Mức dự trữ hợp lý của DN Dbq(sn)= 1/2(Dtn(sn) + Dcn (sn)) Dự trữ thấp nhất (Dtn): Dự trữ bảo hiểm: Mức dự trữ tối thiểu DN có Mức dự trữ đảm bảo đáp ứng để đảm bảo bán hàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng khi có kịp thời nhu cầu thị trường những biến động ngoài dự kiến về số lượng và chất lượng09/10/11 57.1.2. Căn cứ xác định nhu cầu dự trữcủa DNTM Yếu tố thuộc về thị trường Yếu tố thuộc về DN Khả năng cung ứng của Kế hoạch bán hàng và thị trường mua hàng Tình hình biến động giá Chính sách mua hàng cả Nguồn lực tài chính Quan hệ với các nhà cung cấp Điều kiện cơ sở hạ Tính thời vụ trong KD tầng kho bãi Các yếu tố khác: công Trình độ quản lý nghệ, luật pháp,… cung ứng 609/10/11 7.1.3. Phương pháp xác định nhu cầu dự trữ của DNTM  PP đặt hàng kinh tế EOQ (economic order quantity) 2QCDH EOQ = CBQ EOQ - Lượng hàng nhập mỗi lần ( lượng đặt hàng kinh tế ) ; Q - Tổng lượng hàng cần nhập trong kỳ kinh doanh ; CDH - Chi phí đặt hàng tính cho một đơn đặt hàng ; CBQ – Chi phí bảo quản tính trung bình cho một đơn vị hàng hoá trong năm.09/10/11 7 PP đặt hàng kinh tế EOQ (economic order quantity) Mô hình dự trữ EOQ09/10/11 87.1.3. Phương pháp xác định nhu cầu dựtrữ của DNTM (tiếp)  Phương pháp dự trữ đúng thời điểm JIT (Just In Time):  Xác định lượng dự trữ đúng thời điểm – là lượng dữ trữ tối thiểu cần thiết giữ cho hoạt động kinh doanh của DN diễn ra bình thường  Triển khai dự trữ đúng thời điểm, các biện pháp cần áp dụng:  Nâng cao chất lượng công tác dự báo bán hàng  Tăng cường liên kết với các nhà cung cấp  Tin học hoá hệ thống quản lý bán hàng, mua hàng và dự trữ  Ký kết các hợp đồng nguyên tắc với các nhà cung ứng  Lựa chọn các nhà cung cấp địa phương  Đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp dựa trên các tiêu chí tổng thể về năng lực sản xuất và cung ứng  Nâng cao năng lực của đội ngũ nhân viên mua hàng09/10/11 97.2.1. Tổ chức hệ thống kho bãi dự trữ7.2.1.1. Xác định nhu cầu kho bãi dự trữ  Các loại kho bãi: Kho bãi phục vụ thu mua, tiếp nhận hàng hoá Kho bãi trung chuyển; Kho bãi dự trữ  Xác định diện tích kho bãi: căn cứ vào định mức dự trữ hàng hoá để xác định diện tích nghiệp vụ chính của kho và các diện tích khác  Các phương pháp xác định nhu ...

Tài liệu được xem nhiều: