Danh mục

Phân tích chi phí - hiệu quả đối với bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú có bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 900.01 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết phân tích chi phí - hiệu quả và so sánh kinh tế dược của một số phác đồ thuốc được chỉ định phổ biến nhất trong điều trị đái tháo đường typ 2, để từ đó cung cấp thêm bằng chứng để lựa chọn thuốc trong điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích chi phí - hiệu quả đối với bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú có bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI PHÂN TÍCH CHI PHÍ - HIỆU QUẢ ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ VINH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ CÓ BẢO HIỂM Y TẾ n ThS. Nguyễn Thị Minh Thúy, Th.S. Hồ Thị Dung Trường Đại học Y khoa Vinh I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Có đầy đủ số liệu xét nghiệm Glucose mỗi Đái tháo đường (Diabetes Melitus) (ĐTĐ) là tháng và xét nghiệm HbA1C. một bệnh rối loạn chuyển hóa ngày càng phổ biến - Tiêu chuẩn loại trừ: ở Việt Nam cũng như trên thế giới, có tốc độ phát + Bệnh nhân không có đầy đủ số liệu xét triển rất nhanh theo đà nâng cao mức sống. WHO nghiệm Glucose và xét nghiệm HbA1C mỗi tháng. dự đoán đến năm 2040, con số người bị ĐTĐ sẽ + Bệnh nhân ĐTĐ typ 2 có các bệnh mắc kèm. là 642 triệu người [5]. Theo thống kê của IDF, 2. Phương pháp nghiên cứu năm 2015, Việt Nam có khoảng 3,5 triệu người * Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích mắc bệnh ĐTĐ, trong đó có khoảng 1,8 triệu chi phí - hiệu quả CEA. người mắc ĐTĐ nhưng chưa được chẩn đoán. * Nội dung phương pháp CEA[6]: Cũng như nhiều bệnh mạn tính, ĐTĐ typ 2 buộc - Bước 1: Tính toán chi phí và hiệu quả của 2 bệnh nhân phải chung sống với nó suốt đời, đặt dạng thuốc/dịch vụ y tế được so sánh: một gánh nặng rất lớn về kinh tế, chất lượng cuộc + Dạng A: chi phí A = CA, hiệu quả A = BA sống lên bệnh nhân, gia đình và toàn xã hội, trong + Dạng B: chi phí B = CB, hiệu quả B = BB đó có cơ quan bảo hiểm. Đứng trước tình hình đó, - Bước 2: Đối chiếu với lưới chi phí - hiệu quả: chúng tôi tiến hành phân tích chi phí - hiệu quả Lưới chi phí - hiệu quả là một bảng tổng hợp đối với bệnh nhân ĐTĐ typ 2 điều trị ngoại trú các khả năng xảy ra và cách giải quyết khi so sánh có bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Đa khoa thành phố chi phí - hiệu quả giữa 2 dạng thay thế với 9 khả Vinh trong 6 tháng đầu năm 2018 với mục tiêu năng được liệt kê sau: phân tích chi phí - hiệu quả và so sánh kinh tế dược của một số phác đồ thuốc được chỉ định phổ biến nhất trong điều trị ĐTĐ typ 2, để từ đó cung cấp thêm bằng chứng để lựa chọn thuốc trong điều trị. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu - Bệnh nhân ĐTĐ typ 2 đơn thuần khám bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh trong 06 tháng đầu năm 2018. - Tiêu chuẩn lựa chọn: + Bệnh nhân được theo dõi trong thời gian liên tục ít nhất 3 tháng. [40] Tạp chí SỐ 12/2018 KH-CN Nghệ An NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI Bảng 1: Lưới chi phí - hiệu quả Giá AB Hiệu quả AB 3: A ưu thếhơn B 6: A ưu thế hơn B 9: Tính ICER Chú ý: Để kết luận các giá trị chi phí - * Quan điểm nghiên cứu: quan điểm cơ quan hiệu quả giữa hai dạng thuốc/dịch vụ y tế bảo hiểm y tế. được so sánh (mà trong thực tế thường được * Thời gian nghiên cứu: dữ liệu hồi cứu từ tháng phân tích trên hai mẫu số liệu) là khác biệt 1/2018 - 6/2018. hay không khác biệt (và sự khác biệt đó có ý * Hệ số khấu trừ chi phí - hiệu quả: 0%. nghĩa thống kê hay không), cần phải dựa trên 3. Lựa chọn phác đồ phân tích các phép kiểm định thống kê. Từ bệnh án điều trị ĐTĐ, sử dụng tiêu chuẩn lựa - Bước 3: Sau khi đối chiếu, nếu giá trị chọn và loại trừ để sàng lọc, chọn bệnh án. Trong bệnh chi phí - hiệu quả rơi vào trường hợp 1 hoặc án đó, 2 phác đồ thuốc có tần suất sử dụng cao nhất 9 (Bảng 1), sử dụng công thức tính Chỉ số được chọn để phân tích. gia tăng chi phí - hiệu quả (Incremental Cost - Phác đồ 1: Phối hợp gliclazide với Metformin. - Effrctiveness Ratio, ICER), ví dụ với Liều dùng: trường hợp 9: Gliclazide: từ 30-120mg/ngày tùy theo tình trạng (đơn vị tiền tệ/đơn vị hiệu quả) bệnh của bệnh nhân. ICER là số chi phí tăng thêm khi sử dụng Metformin: từ 500-2000mg/ngày tùy theo tình dạng B (thay vì dạng A) để đạt thêm một đơn trạng bệnh của bệnh nhân. vị hiệu quả. - Phác đồ 2: Sử dụng metformin đơn độc. - Bước 4: So sánh ICER với ngưỡng sẵn Metformin: từ 1 ...

Tài liệu được xem nhiều: