Phân tích dao động tháp khoan không gian bằng phương pháp phần tử hữu hạn
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 4.28 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Việc nghiên cứu tính toán hiệu ứng dao động lên kết cấu tháp khoan không gian quan trọng nhằm đưa ra các giải pháp phân tích sự ổn định và cộng hưởng của kết cấu khi chịu tác động ngẫu nhiên. Vấn đề này thể hiện một mô hình toán phức tạp và phi tuyến.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích dao động tháp khoan không gian bằng phương pháp phần tử hữu hạn Phân tích Dao động Tháp Khoan Không Gian bằng Phương pháp Phần tử Hữu hạn 30 PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG THÁP KHOAN KHÔNG GIAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN Nguyễn Hoài Sơn TÓM TẮT Bài báo này đề cập đến việc xây dựng mô hình tính toán và việc phân tích dao động tháp khoan không gian bằng phương pháp phần tử hữu hạn. I. GIỚI THIỆU bày ở hình 3-2. Chiều dương quy ước của Việc nghiên cứu tính toán hiệu ứng dao các chuyển vị tịnh tiến và các lựa chọn tại động lên kết cấu tháp khoan không gian nút là giống nhau, các moment tập trung và quan trọng nhằm đưa ra các giải pháp phân các chuyển vị xoay tại nút là giống nhau tích sự ổn định và cộng hưởng của kết cấu như chiều quy ước trên hình 2. khi chịu tác động ngẫu nhiên [1], [2], [3]. Vấn đề này thể hiện một mô hình toán phức tạp và phi tuyến. Hiện nay, nhiều nghiên cứu khá triệt để và toàn diện về kết cấu này bằng nhiều phương pháp khác nhau [4], [5]. Trong đó phân tích phần tử hữu hạn cho bài toán dao động là một ưu điểm. Hình 2 II. MÔ HÌNH TÍNH TOÁN Các bậc tự do trong hệ địa phương được ký hiệu như sau: d1, d2, d3: chuyển vị tại nút 1. d4, d5, d6: góc xoay tại nút 1. d7, d8, d9: chuyển vị tại nút 2. d10, d11, d12: góc xoay tại nút 2. Các ký hiệu thuộc tính vật liệu và đặc trưng mặt cắt ngang: E: modun đàn hồi Young. G: modun đun đàn hồi trượt trượt. A: diện tích mặt cắt ngang. J: hằng số chống xoắn. Ip: moment quán tính độc cực. Is = Imin: moment quán tính tiết diện ngang đối với trục s (trục yếu). Hình 1: mô hình tháp khoan không gian Iy = Imax: moment quán tính tiết diệ ngang đối với trục s ( trục yếu). Đối với phần tử khung không gian, hệ L: chiều dài phần tử. tọa độ dịa phương có 12 bậc tự do như trình Tạp chí Khoa học Giáo dục Kỹ thuật, số 2(4)2007 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh 31 Bằng phân tích phần tử hữu hạn ta xác định ma trận độ cứng k cho phần tử khung không gian [2]: [k ] = ∫∫∫ [B ][C ][B ] T dV (1) V EA EA L 0 0 0 0 0 − 0 0 0 0 0 L 12 EI r 6 EI r 12 EI r 6 EI r 0 0 0 0 − 0 0 0 L3 L2 L3 L2 12 EI s 6 EI s 12 EI s 6 EI s 0 − 0 0 0 − 0 − 0 L3 L2 L3 L2 GJ GJ 0 0 0 0 0 − 0 0 L L 4 EI s 6 EI s 2 EI s 0 0 0 0 0 L L2 L 4 EI r 6 EI r 2 EI r 0 − 0 0 0 L ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích dao động tháp khoan không gian bằng phương pháp phần tử hữu hạn Phân tích Dao động Tháp Khoan Không Gian bằng Phương pháp Phần tử Hữu hạn 30 PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG THÁP KHOAN KHÔNG GIAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN Nguyễn Hoài Sơn TÓM TẮT Bài báo này đề cập đến việc xây dựng mô hình tính toán và việc phân tích dao động tháp khoan không gian bằng phương pháp phần tử hữu hạn. I. GIỚI THIỆU bày ở hình 3-2. Chiều dương quy ước của Việc nghiên cứu tính toán hiệu ứng dao các chuyển vị tịnh tiến và các lựa chọn tại động lên kết cấu tháp khoan không gian nút là giống nhau, các moment tập trung và quan trọng nhằm đưa ra các giải pháp phân các chuyển vị xoay tại nút là giống nhau tích sự ổn định và cộng hưởng của kết cấu như chiều quy ước trên hình 2. khi chịu tác động ngẫu nhiên [1], [2], [3]. Vấn đề này thể hiện một mô hình toán phức tạp và phi tuyến. Hiện nay, nhiều nghiên cứu khá triệt để và toàn diện về kết cấu này bằng nhiều phương pháp khác nhau [4], [5]. Trong đó phân tích phần tử hữu hạn cho bài toán dao động là một ưu điểm. Hình 2 II. MÔ HÌNH TÍNH TOÁN Các bậc tự do trong hệ địa phương được ký hiệu như sau: d1, d2, d3: chuyển vị tại nút 1. d4, d5, d6: góc xoay tại nút 1. d7, d8, d9: chuyển vị tại nút 2. d10, d11, d12: góc xoay tại nút 2. Các ký hiệu thuộc tính vật liệu và đặc trưng mặt cắt ngang: E: modun đàn hồi Young. G: modun đun đàn hồi trượt trượt. A: diện tích mặt cắt ngang. J: hằng số chống xoắn. Ip: moment quán tính độc cực. Is = Imin: moment quán tính tiết diện ngang đối với trục s (trục yếu). Hình 1: mô hình tháp khoan không gian Iy = Imax: moment quán tính tiết diệ ngang đối với trục s ( trục yếu). Đối với phần tử khung không gian, hệ L: chiều dài phần tử. tọa độ dịa phương có 12 bậc tự do như trình Tạp chí Khoa học Giáo dục Kỹ thuật, số 2(4)2007 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh 31 Bằng phân tích phần tử hữu hạn ta xác định ma trận độ cứng k cho phần tử khung không gian [2]: [k ] = ∫∫∫ [B ][C ][B ] T dV (1) V EA EA L 0 0 0 0 0 − 0 0 0 0 0 L 12 EI r 6 EI r 12 EI r 6 EI r 0 0 0 0 − 0 0 0 L3 L2 L3 L2 12 EI s 6 EI s 12 EI s 6 EI s 0 − 0 0 0 − 0 − 0 L3 L2 L3 L2 GJ GJ 0 0 0 0 0 − 0 0 L L 4 EI s 6 EI s 2 EI s 0 0 0 0 0 L L2 L 4 EI r 6 EI r 2 EI r 0 − 0 0 0 L ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tính toán hiệu ứng dao động Dao động tháp khoan không gian Phương pháp phần tử hữu hạn Tính toán kết cấu Phần mềm SAPGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Phương pháp tính: Phần 2
204 trang 197 0 0 -
Khảo sát động lực học cổng trục bằng phương pháp phần tử hữu hạn
12 trang 168 0 0 -
7 trang 143 0 0
-
Phần mềm tính toán kết cấu SAP 2000 - Thực hành 3
9 trang 111 0 0 -
9 trang 95 0 0
-
Đánh giá sai số nội lực bài toán hệ vòm ba khớp khi dùng phần mềm SAP2000
8 trang 77 0 0 -
9 trang 65 0 0
-
8 trang 59 0 0
-
Tính toán biến dạng, dao động của chi tiết dạng vỏ composite bằng phương pháp phần tử hữu hạn
5 trang 58 0 0 -
Tính tấm trên nền biến dạng đàn hồi cục bộ được đặc trưng bằng hệ số nền theo quan hệ của Robertson
10 trang 48 0 0