Phân tích hàm lượng và đánh giá ô nhiễm các chất chống cháy brom hữu cơ (PBDEs, DBDPE và BTBPE) trong mẫu bụi lắng tại khu vực xử lý rác thải điện tử và phương tiện giao thông ở miền Bắc Việt Nam
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 326.71 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc phân tích hàm lượng và đánh giá ô nhiễm các chất chống cháy brom hữu cơ (PBDEs, DBDPE và BTBPE) trong mẫu bụi lắng tại khu vực xử lý rác thải điện tử và phương tiện giao thông ở miền Bắc Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích hàm lượng và đánh giá ô nhiễm các chất chống cháy brom hữu cơ (PBDEs, DBDPE và BTBPE) trong mẫu bụi lắng tại khu vực xử lý rác thải điện tử và phương tiện giao thông ở miền Bắc Việt Nam VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, Vol. 39, No. 3 (2023) 33-40 Original Article Analysis and Pollution Assessmentof Brominated Flame Retardants (PBDEs, DBDPE, and BTPBE) in Settled Dust from E-waste and Vehicle Processing Areas in Northern Vietnam Hoang Quoc Anh1,*, Trinh Hai Minh1, Pham Dang Minh1, Tu Minh Nhat2, Nguyen Le Hong Minh1, Tu Binh Minh1, Shin Takahashi3 1 VNU University of Science, 19 Le Thanh Tong, Hoan Kiem, Hanoi, Vietnam 2 University of Science and Technology of Hanoi (USTH), 18 Hoang Quoc Viet, Cau Giay, Hanoi, Vietnam 3 Ehime University, 3-5-7 Tarumi, Matsuyama, Ehime, Japan Received 28 December 2022 Revised 22 March 2023; Accepted 12 March 2023 Abstract: Polybrominated diphenyl ethers (PBDEs), decabromodiphenyl ethane (DBDPE), and 1,2-bis(2,4,6-tribromophenoxy)ethane (BTBPE) are typical brominated flame retardants (BFRs), which were widely added to polymeric and textile materials to meet fire safety requirements. PBDEs (including commercial penta-, octa-, and deca-BDE mixtures) have been classified as persistent organic pollutants (POPs) under the Stockholm Convention, while DBDPE and BTBPE are PBDE replacements. In the present study, concentrations of PBDEs (major congeners of technical PBDE mixtures such as BDE-28, 47, 99, 100, 153, 154, 183, 197, 207, and 209), DBDPE and BTBPE were simultaneously analyzed in settled dust samples collected from e-waste and end-of-life vehicle (ELV) processing areas in Northern Vietnam. The dust samples were extracted using an ultrasonic processor and subsequently by acetone and acetone/hexane (1:1) mixture for 10 min each time. The dust extract was treated with concentrated sulfuric acid and activated silica gel to remove interferences. BFRs were analyzed by using gas chromatography/mass spectrometry (GC/MS) equipped with a DB-5ht column. The mass spectrometer was operated at electron capture negative ionization (ECNI) and selected ion monitoring (SIM) mode. Concentrations of total PBDEs, DBDPE, and BTBPE ranged from 77 to 240,000 (median 6000), from 34 H. Q. Anh et al. / VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, Vol. 39, No. 3 (2023) 33-40Phân tích hàm lượng và đánh giá ô nhiễm các chất chống cháybrom hữu cơ (PBDEs, DBDPE và BTBPE) trong mẫu bụi lắng tại khu vực xử lý rác thải điện tử và phương tiện giao thông ở miền Bắc Việt Nam Hoàng Quốc Anh1,*, Trịnh Hải Minh1, Phạm Đăng Minh1, Từ Minh Nhật2, Nguyễn Lê Hồng Minh1, Từ Bình Minh1, Shin Takahashi3 1 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, 19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam 2 Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH), 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam 3 Đại học Ehime, 3-5-7 Tarumi, Matsuyama, Ehime, Nhật Bản Nhận ngày 28 tháng 12 năm 2022 Chỉnh sửa ngày 02 tháng 3 năm 2023; Chấp nhận đăng ngày 12 tháng 3 năm 2023 Tóm tắt: Polybrom diphenyl ete (PBDEs), decabromdiphenyl etan (DBDPE) và 1,2-bis(2,4,6-tribromophenoxy)etan (BTBPE) là các chất chống cháy brom hữu cơ (BFRs) điển hình, được sử dụng rộng rãi trong các vật liệu polyme và vật liệu dệt để đảm bảo các yêu cầu về an toàn phòng cháy. PBDEs (bao gồm các hỗn hợp thương mại penta-, octa- và deca-BDE) được liệt kê vào nhóm các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POPs) của Công ước Stockholm, trong khi đó DBDPE và BTBPE được coi là những chất thay thế cho PBDEs. Trong nghiên cứu này, hàm lượng của các PBDEs (bao gồm các cấu tử là thành phần chính của hỗn hợp PBDEs thương mại: BDE-28, 47, 99, 100, 153, 154, 183, 197, 207, 209), DBDPE và BTBPE được phân tích đồng thời trong mẫu bụi lắng thu thập tại một số khu vực tái chế rác thải điện tử (e-waste) và phương tiện giao thông hết hạn sử dụng (ELV) ở miền Bắc Việt Nam. Mẫu bụi được chiết bằng phương pháp chiết siêu âm trực tiếp lần lượt với axeton và hỗn hợp axeton/hexan (1:1), mỗi lần ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích hàm lượng và đánh giá ô nhiễm các chất chống cháy brom hữu cơ (PBDEs, DBDPE và BTBPE) trong mẫu bụi lắng tại khu vực xử lý rác thải điện tử và phương tiện giao thông ở miền Bắc Việt Nam VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, Vol. 39, No. 3 (2023) 33-40 Original Article Analysis and Pollution Assessmentof Brominated Flame Retardants (PBDEs, DBDPE, and BTPBE) in Settled Dust from E-waste and Vehicle Processing Areas in Northern Vietnam Hoang Quoc Anh1,*, Trinh Hai Minh1, Pham Dang Minh1, Tu Minh Nhat2, Nguyen Le Hong Minh1, Tu Binh Minh1, Shin Takahashi3 1 VNU University of Science, 19 Le Thanh Tong, Hoan Kiem, Hanoi, Vietnam 2 University of Science and Technology of Hanoi (USTH), 18 Hoang Quoc Viet, Cau Giay, Hanoi, Vietnam 3 Ehime University, 3-5-7 Tarumi, Matsuyama, Ehime, Japan Received 28 December 2022 Revised 22 March 2023; Accepted 12 March 2023 Abstract: Polybrominated diphenyl ethers (PBDEs), decabromodiphenyl ethane (DBDPE), and 1,2-bis(2,4,6-tribromophenoxy)ethane (BTBPE) are typical brominated flame retardants (BFRs), which were widely added to polymeric and textile materials to meet fire safety requirements. PBDEs (including commercial penta-, octa-, and deca-BDE mixtures) have been classified as persistent organic pollutants (POPs) under the Stockholm Convention, while DBDPE and BTBPE are PBDE replacements. In the present study, concentrations of PBDEs (major congeners of technical PBDE mixtures such as BDE-28, 47, 99, 100, 153, 154, 183, 197, 207, and 209), DBDPE and BTBPE were simultaneously analyzed in settled dust samples collected from e-waste and end-of-life vehicle (ELV) processing areas in Northern Vietnam. The dust samples were extracted using an ultrasonic processor and subsequently by acetone and acetone/hexane (1:1) mixture for 10 min each time. The dust extract was treated with concentrated sulfuric acid and activated silica gel to remove interferences. BFRs were analyzed by using gas chromatography/mass spectrometry (GC/MS) equipped with a DB-5ht column. The mass spectrometer was operated at electron capture negative ionization (ECNI) and selected ion monitoring (SIM) mode. Concentrations of total PBDEs, DBDPE, and BTBPE ranged from 77 to 240,000 (median 6000), from 34 H. Q. Anh et al. / VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, Vol. 39, No. 3 (2023) 33-40Phân tích hàm lượng và đánh giá ô nhiễm các chất chống cháybrom hữu cơ (PBDEs, DBDPE và BTBPE) trong mẫu bụi lắng tại khu vực xử lý rác thải điện tử và phương tiện giao thông ở miền Bắc Việt Nam Hoàng Quốc Anh1,*, Trịnh Hải Minh1, Phạm Đăng Minh1, Từ Minh Nhật2, Nguyễn Lê Hồng Minh1, Từ Bình Minh1, Shin Takahashi3 1 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, 19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam 2 Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH), 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam 3 Đại học Ehime, 3-5-7 Tarumi, Matsuyama, Ehime, Nhật Bản Nhận ngày 28 tháng 12 năm 2022 Chỉnh sửa ngày 02 tháng 3 năm 2023; Chấp nhận đăng ngày 12 tháng 3 năm 2023 Tóm tắt: Polybrom diphenyl ete (PBDEs), decabromdiphenyl etan (DBDPE) và 1,2-bis(2,4,6-tribromophenoxy)etan (BTBPE) là các chất chống cháy brom hữu cơ (BFRs) điển hình, được sử dụng rộng rãi trong các vật liệu polyme và vật liệu dệt để đảm bảo các yêu cầu về an toàn phòng cháy. PBDEs (bao gồm các hỗn hợp thương mại penta-, octa- và deca-BDE) được liệt kê vào nhóm các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POPs) của Công ước Stockholm, trong khi đó DBDPE và BTBPE được coi là những chất thay thế cho PBDEs. Trong nghiên cứu này, hàm lượng của các PBDEs (bao gồm các cấu tử là thành phần chính của hỗn hợp PBDEs thương mại: BDE-28, 47, 99, 100, 153, 154, 183, 197, 207, 209), DBDPE và BTBPE được phân tích đồng thời trong mẫu bụi lắng thu thập tại một số khu vực tái chế rác thải điện tử (e-waste) và phương tiện giao thông hết hạn sử dụng (ELV) ở miền Bắc Việt Nam. Mẫu bụi được chiết bằng phương pháp chiết siêu âm trực tiếp lần lượt với axeton và hỗn hợp axeton/hexan (1:1), mỗi lần ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Xử lý rác thải Chất chống cháy brom hữu cơ Mẫu bụi lắng Xử lý rác thải điện tử Vật liệu polymeGợi ý tài liệu liên quan:
-
13 trang 144 0 0
-
183 trang 44 0 0
-
112 trang 30 0 0
-
2 trang 29 0 0
-
Nghiên cứu sử dụng tinh dầu cam, bưởi xử lý rác thải xốp
6 trang 28 0 0 -
52 trang 28 0 0
-
6 trang 26 0 0
-
Nano polyme và tiềm năng ứng dụng
3 trang 24 0 0 -
12 trang 23 0 0
-
Nhiên liệu chế tạo từ rác thải
3 trang 23 0 0