Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh part 5
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 541.97 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vậy, do kết cấu chất lượng sản phẩm thực tế so với kế hoạch không thay đổi, nhưng kết cấu khối lượng sản phẩm A và B tăng không giống nhau (tỷ trọng khối lượng sản phẩm thay đổi) dẫn tới chi phí giá thành đơn vị giá trị sản phẩm giảm 2,4%, tương ứng 0,014 nghìn đồng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh part 5 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh- Giá thành và giá bán đơn vị sản phẩm không đổi.- Chỉ tiêu giá thành sản xuất bình quân đơn vị giá trị sản phẩm: ∑Q Z 8.000 k Kế hoạch: = = 0,579 ∑Q P 13.825 k ∑Q Z 10.000 1 = Thực hiện: = 0,565 ∑Q P 17.700 1- Chỉ số hoàn thành kế hoạch chi phí giá thành đơn vị giá trị sản phẩm: ∑Q Z : ∑Q Z 0,565 1 k = = 0,976 ∑Q P ∑Q P 0,579 1 k Vậy, do kết cấu chất lượng sản phẩm thực tế so với kế hoạch không thay đổi, nhưngkết cấu khối lượng sản phẩm A và B tăng không giống nhau (tỷ trọng khối lượng sản phẩmthay đổi) dẫn tới chi phí giá thành đơn vị giá trị sản phẩm giảm 2,4%, tương ứng 0,014 nghìnđồng.Ví dụ 3: Có tài liệu về tình hình sản xuất hai loại sản phẩm A và B của một doanh nghiệp nhưsau: Giá bán bq 1kg theo Khối lượng SP (kg) Giá thành 1kg (ngđ) Sản chất lượng (ngđ) phẩm KH TH KH TH KH TH A 100 150 20 25 30 40 B 150 180 40 42 60 70 Qua tài liệu ở bảng trên ta thấy:- Chỉ tiêu giá thành sản xuất bình quân đơn vị giá trị sản phẩm: Kế hoạch: ∑Q Z 8.000 k k = = 0,667 ∑Q P 12.000 k k Thực hiện: ThS. Phạm Quốc Luyến 57 ∑Q Z 11.310 1 1 = = 0,608 ∑Q P 18.600 11- Chỉ số hoàn thành kế hoạch chi phí giá thành đơn vị giá trị sản phẩm: ∑Q Z : ∑Q Z 0,608 1 1 k k = = 0,911 ∑Q P ∑Q P 0,667 11 k k Do chất lượng sản phẩm tăng nhanh hơn tăng chi giá thành sản xuất sản phẩm, dẫn tớichi phí giá thành đơn vị giá trị sản phẩm giảm 8,9%, tương ứng 0,059 nghìn đồng.3.4.2 Đối với các loại sản phẩm không được phân cấp chất lượng Đối với các loại sản phẩm không phân cấp chất lượng, chất lượng công nghệ chế tạosản phẩm được nâng cao. Tỷ phần chi tiết, sản phẩm hỏng trong quá trình sản xuất giảm sẽlàm giảm chi phí thiệt hại trong sản xuất, dẫn đến giá thành sản phẩm giảm xuống. Nếu giábán giữ nguyên thì chi phí sản xuất trên đơn vị giá trị sẽ giảm xuống. Phương pháp phân tích ở đây là so sánh tỷ phần chi thiệt hại sản phẩm hỏng trong giáthành, so sánh tỷ trọng giá thành với giá bán đơn vị sản phẩm kì thực hiện so với kì gốc (địnhmức, kế hoạch, kì trước) để thấy được xu thế biến chuyển của các chỉ tiêu này, tìm ra nguyênnhân và biện pháp quản lý thích hợp.3.5 BÀI TẬPBài 1: Có tài liệu về tình hình sản xuất và giá thành sản phẩm của một doanh nghiệp nhưsau: Khối lượng sản phẩm sản xuất Giá thành sản phẩm (1000 đ/SP) Sản (sản phẩm) phẩm Kế hoạch Thực tế Năm trước Kế hoạch Thực tế A 50.000 44.000 200 195 205 B 20.000 28.000 450 440 435 C 30.000 29.000 - 100 105Yêu cầu: a. Phân tí ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh part 5 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh- Giá thành và giá bán đơn vị sản phẩm không đổi.- Chỉ tiêu giá thành sản xuất bình quân đơn vị giá trị sản phẩm: ∑Q Z 8.000 k Kế hoạch: = = 0,579 ∑Q P 13.825 k ∑Q Z 10.000 1 = Thực hiện: = 0,565 ∑Q P 17.700 1- Chỉ số hoàn thành kế hoạch chi phí giá thành đơn vị giá trị sản phẩm: ∑Q Z : ∑Q Z 0,565 1 k = = 0,976 ∑Q P ∑Q P 0,579 1 k Vậy, do kết cấu chất lượng sản phẩm thực tế so với kế hoạch không thay đổi, nhưngkết cấu khối lượng sản phẩm A và B tăng không giống nhau (tỷ trọng khối lượng sản phẩmthay đổi) dẫn tới chi phí giá thành đơn vị giá trị sản phẩm giảm 2,4%, tương ứng 0,014 nghìnđồng.Ví dụ 3: Có tài liệu về tình hình sản xuất hai loại sản phẩm A và B của một doanh nghiệp nhưsau: Giá bán bq 1kg theo Khối lượng SP (kg) Giá thành 1kg (ngđ) Sản chất lượng (ngđ) phẩm KH TH KH TH KH TH A 100 150 20 25 30 40 B 150 180 40 42 60 70 Qua tài liệu ở bảng trên ta thấy:- Chỉ tiêu giá thành sản xuất bình quân đơn vị giá trị sản phẩm: Kế hoạch: ∑Q Z 8.000 k k = = 0,667 ∑Q P 12.000 k k Thực hiện: ThS. Phạm Quốc Luyến 57 ∑Q Z 11.310 1 1 = = 0,608 ∑Q P 18.600 11- Chỉ số hoàn thành kế hoạch chi phí giá thành đơn vị giá trị sản phẩm: ∑Q Z : ∑Q Z 0,608 1 1 k k = = 0,911 ∑Q P ∑Q P 0,667 11 k k Do chất lượng sản phẩm tăng nhanh hơn tăng chi giá thành sản xuất sản phẩm, dẫn tớichi phí giá thành đơn vị giá trị sản phẩm giảm 8,9%, tương ứng 0,059 nghìn đồng.3.4.2 Đối với các loại sản phẩm không được phân cấp chất lượng Đối với các loại sản phẩm không phân cấp chất lượng, chất lượng công nghệ chế tạosản phẩm được nâng cao. Tỷ phần chi tiết, sản phẩm hỏng trong quá trình sản xuất giảm sẽlàm giảm chi phí thiệt hại trong sản xuất, dẫn đến giá thành sản phẩm giảm xuống. Nếu giábán giữ nguyên thì chi phí sản xuất trên đơn vị giá trị sẽ giảm xuống. Phương pháp phân tích ở đây là so sánh tỷ phần chi thiệt hại sản phẩm hỏng trong giáthành, so sánh tỷ trọng giá thành với giá bán đơn vị sản phẩm kì thực hiện so với kì gốc (địnhmức, kế hoạch, kì trước) để thấy được xu thế biến chuyển của các chỉ tiêu này, tìm ra nguyênnhân và biện pháp quản lý thích hợp.3.5 BÀI TẬPBài 1: Có tài liệu về tình hình sản xuất và giá thành sản phẩm của một doanh nghiệp nhưsau: Khối lượng sản phẩm sản xuất Giá thành sản phẩm (1000 đ/SP) Sản (sản phẩm) phẩm Kế hoạch Thực tế Năm trước Kế hoạch Thực tế A 50.000 44.000 200 195 205 B 20.000 28.000 450 440 435 C 30.000 29.000 - 100 105Yêu cầu: a. Phân tí ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh hoat động sản xuất hoạt động kinh doanh tài liệu sản xuất tài liệu kinh doanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
129 trang 348 0 0
-
Điều cần thiết cho chiến lược Internet Marketing
5 trang 254 0 0 -
97 trang 212 0 0
-
11 trang 202 1 0
-
Thực trạng cạnh tranh giữa các công ty may Hà nội phần 7
11 trang 175 0 0 -
Bản thông tin tóm tắt Tổng Công ty Hàng không Việt Nam - CTCP
55 trang 169 0 0 -
19 trang 167 0 0
-
Inventory accounting a comprehensive guide phần 10
23 trang 166 0 0 -
44 trang 158 0 0
-
Giáo trình địa lý kinh tế- xã hội Việt Nam part 4
26 trang 138 0 0