Phân tích hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa
Số trang: 9
Loại file: doc
Dung lượng: 112.50 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khái niệm,đặc điểm về ủy thác mua bán hàng hóa 1.1. Khái niệm:- Ủy thác mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận ủy thác thực hiện việc mua bán hàng hóa với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thỏa thuận với bên ủy thác và được nhận thù lao ủy thác (Đ 155/LTM)- Là hoạt động thương mại theo sự ủy nhiệm và vì lợi ích của người khác để được hưởng thù lao...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa Phân tích hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa1.1 Khái niệm,đặc điểm về ủy thác mua bán hàng hóa1.1. Khái niệm:- Ủy thác mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận ủy thácthực hiện việc mua bán hàng hóa với danh nghĩa của mình theo những điềukiện đã thỏa thuận với bên ủy thác và được nhận thù lao ủy thác (Đ 155/LTM)- Là hoạt động thương mại theo sự ủy nhiệm và vì lợi ích của người khác đểđược hưởng thù lao.1.1.2 Đặc điểm- Bên nhận ủy thác nhân danh chính mình trong hoạt động thương mại, nghĩa làkhi có tranh chấp thì khách hàng sẽ khiếu nại trực tiếp với bên nhận ủy thác,khách hàng không có quyền đòi bồi thường trực tiếp với bên ủy thác. Các thiệthại nếu có sẽ do bên nhận ủy thác khiếu nại với bên ủy thác.- Là hành vi thương mại trung gian nhưng bên nhận ủy thác trực tiếp ký hợpđồng và thực hiện hợp đồng.Ví dụ: Nokia ủy thác cho FPT bán điện thoại di động vào VN, khi có khiếmkhuyết khách hàng chỉ có quyền khiếu nại với FPT-Theo điều 158-luật thương mại thì: Tất cả hàng hoá lưu thông hợp pháp đềucó thể được uỷ thác mua bán.2.1 Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa2.1.1 Khái niệmHợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa là hình thức pháp lý của hoạt động ủythác mua bán hàng hóa.Theo luật thương mại điều 160 đã quy định hợp đồng ủy thác mua bán hànghóa phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị tươngđương.2.1.2 Chủ thể-Chủ thể uỷ thác mua ,bán hàng hóa: Tất cả các doanh nghiệp có giấy phépkinh doanh trong nước và hoặc giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu đềuđược uỷ thác trao đổi, mua bán hàng hóa.- Bên ủy thác mua bán hàng hóa (Đ157) là thương nhân hoặc không phải làthương nhân giao cho bên nhận ủy thác thực hiện mua bán hàng hóa theo yêucầu của mình và phải trả thù lao ủy thác.- Bên nhận ủy thác mua bán hàng hóa (Đ156) là thương nhân kinh doanh mặthàng phù hợp với hàng hóa được ủy thác và thực hiện việc mua bán hàng hóatheo những điều kiện đã thỏa thuận với bên ủy thác.-Chủ thể nhận uỷ thác mua bán hàng hoá: Tất cả các doanh nghiệp có giấyphép kinh doanh mua bán đều được phép nhận uỷ thác2.1.3 Điều kiện của chủ thể xuất uỷ thác.-Đối với bên uỷ thác: 1 +Có giấy phép kinh doanh trong nước và hoặc có giấy phép kinh doanh. +Có hạn ngạch hoặc có chỉ tiêu kinh doanh, nếu uỷ thác mua bán nhữnghàng hoá thuộc hạn ngạch hoặc chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước đã duyệt đối vớicác mặt hàng có liên quan đến cân đối lớn của nền kinh tế quan đến cân đốilớn của nền kinh tế quốc dân. Trường hợp cần thiết Bộ thương mại có văn bản cho doanh nghiệp được uỷthác theo hạn ngạch hoặc có chỉ tiêu kế hoạch đã giao cho bên nhận uỷ thác. +Được cơ quan chuyên ngành đồng ý bằng văn bản đối với những mặthàng chuyên ngành. +Có khả năng thanh toán hàng hoá uỷ thác.-Đối với bên nhận uỷ thác: +Có giấy phép kinhh doanh. +Có ngành hàng phù hợp với hàng hoá uỷ thác.2.1.4. Phạm vi hoạt động uỷ thác.-Uỷ thác và nhận uỷ thác những mặt hàng không thuộc diện Nhà nước cấmkinh doanh, mua bán.-Bên uỷ thác chỉ được uỷ thác những mặt hàng nằm trong phạm vi kinh doanhđã đựợc quy định trong giấy phép kinh doanh trong nước, hoặc trong giấy phépkinh doanh.2.1.5 Quyền và nghĩa vụ của các bên:a. Quyền và nghĩa vụ của bên uỷ thác* Quyền (Đ162 LTM): Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên ủy thác có cácquyền sau: - Yêu cầu bên nhận ủy thác thông báo đầy đủ về tình hình thực hiện hợpđồng; - Không chịu trách nhiệm trong trường hợp bên nhận ủy thác vi phạm phápluật, trừ trường hợp bên ủy thác vi phạm pháp luật mà nguyên nhân do bên ủythác gây ra hoặc các bên cố ý làm trái các quy định của pháp luật.* Nghĩa vụ : Bên uỷ thác thanh toán cho bên nhận uỷ thác và các khoản phítổng phát sinh khithực hiện uỷ thác.Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên ủy thác có các nghĩa vụ sau(Đ156LTM):- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết cho việc thực hiện hợpđồng ủy thác;- Trả thù lao ủy thác và các chi phí hợp lý khác cho bên nhận ủy thác.- Giao tiền, giao hàng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác.- Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp bên ủy thác vi phạm pháp luật mànguyên nhân do bên ủy thác gây ra hoặc các bên cố ý làm trái các quy định củapháp luật. 2 Quyền kinh doanh mặt hàng phù hợp với hàng hóa được ủy thác và thựchiện việc mua bán hàng hóa theo những điều kiện đã thỏa thuận với bên ủythác. Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa phải được lập thành văn bản hoặchình thức pháp lý khác tương tương(Điều 159/luật thương mại)b. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác Bên nhận uỷ thác phải cung cấp cho bên uỷ thác các thông tin về thị trờnggiá cả khách hàng có liên quan đến đơn hàng uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu.Bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác thương lượng và ký kết hợp đồ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa Phân tích hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa1.1 Khái niệm,đặc điểm về ủy thác mua bán hàng hóa1.1. Khái niệm:- Ủy thác mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận ủy thácthực hiện việc mua bán hàng hóa với danh nghĩa của mình theo những điềukiện đã thỏa thuận với bên ủy thác và được nhận thù lao ủy thác (Đ 155/LTM)- Là hoạt động thương mại theo sự ủy nhiệm và vì lợi ích của người khác đểđược hưởng thù lao.1.1.2 Đặc điểm- Bên nhận ủy thác nhân danh chính mình trong hoạt động thương mại, nghĩa làkhi có tranh chấp thì khách hàng sẽ khiếu nại trực tiếp với bên nhận ủy thác,khách hàng không có quyền đòi bồi thường trực tiếp với bên ủy thác. Các thiệthại nếu có sẽ do bên nhận ủy thác khiếu nại với bên ủy thác.- Là hành vi thương mại trung gian nhưng bên nhận ủy thác trực tiếp ký hợpđồng và thực hiện hợp đồng.Ví dụ: Nokia ủy thác cho FPT bán điện thoại di động vào VN, khi có khiếmkhuyết khách hàng chỉ có quyền khiếu nại với FPT-Theo điều 158-luật thương mại thì: Tất cả hàng hoá lưu thông hợp pháp đềucó thể được uỷ thác mua bán.2.1 Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa2.1.1 Khái niệmHợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa là hình thức pháp lý của hoạt động ủythác mua bán hàng hóa.Theo luật thương mại điều 160 đã quy định hợp đồng ủy thác mua bán hànghóa phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị tươngđương.2.1.2 Chủ thể-Chủ thể uỷ thác mua ,bán hàng hóa: Tất cả các doanh nghiệp có giấy phépkinh doanh trong nước và hoặc giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu đềuđược uỷ thác trao đổi, mua bán hàng hóa.- Bên ủy thác mua bán hàng hóa (Đ157) là thương nhân hoặc không phải làthương nhân giao cho bên nhận ủy thác thực hiện mua bán hàng hóa theo yêucầu của mình và phải trả thù lao ủy thác.- Bên nhận ủy thác mua bán hàng hóa (Đ156) là thương nhân kinh doanh mặthàng phù hợp với hàng hóa được ủy thác và thực hiện việc mua bán hàng hóatheo những điều kiện đã thỏa thuận với bên ủy thác.-Chủ thể nhận uỷ thác mua bán hàng hoá: Tất cả các doanh nghiệp có giấyphép kinh doanh mua bán đều được phép nhận uỷ thác2.1.3 Điều kiện của chủ thể xuất uỷ thác.-Đối với bên uỷ thác: 1 +Có giấy phép kinh doanh trong nước và hoặc có giấy phép kinh doanh. +Có hạn ngạch hoặc có chỉ tiêu kinh doanh, nếu uỷ thác mua bán nhữnghàng hoá thuộc hạn ngạch hoặc chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước đã duyệt đối vớicác mặt hàng có liên quan đến cân đối lớn của nền kinh tế quan đến cân đốilớn của nền kinh tế quốc dân. Trường hợp cần thiết Bộ thương mại có văn bản cho doanh nghiệp được uỷthác theo hạn ngạch hoặc có chỉ tiêu kế hoạch đã giao cho bên nhận uỷ thác. +Được cơ quan chuyên ngành đồng ý bằng văn bản đối với những mặthàng chuyên ngành. +Có khả năng thanh toán hàng hoá uỷ thác.-Đối với bên nhận uỷ thác: +Có giấy phép kinhh doanh. +Có ngành hàng phù hợp với hàng hoá uỷ thác.2.1.4. Phạm vi hoạt động uỷ thác.-Uỷ thác và nhận uỷ thác những mặt hàng không thuộc diện Nhà nước cấmkinh doanh, mua bán.-Bên uỷ thác chỉ được uỷ thác những mặt hàng nằm trong phạm vi kinh doanhđã đựợc quy định trong giấy phép kinh doanh trong nước, hoặc trong giấy phépkinh doanh.2.1.5 Quyền và nghĩa vụ của các bên:a. Quyền và nghĩa vụ của bên uỷ thác* Quyền (Đ162 LTM): Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên ủy thác có cácquyền sau: - Yêu cầu bên nhận ủy thác thông báo đầy đủ về tình hình thực hiện hợpđồng; - Không chịu trách nhiệm trong trường hợp bên nhận ủy thác vi phạm phápluật, trừ trường hợp bên ủy thác vi phạm pháp luật mà nguyên nhân do bên ủythác gây ra hoặc các bên cố ý làm trái các quy định của pháp luật.* Nghĩa vụ : Bên uỷ thác thanh toán cho bên nhận uỷ thác và các khoản phítổng phát sinh khithực hiện uỷ thác.Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên ủy thác có các nghĩa vụ sau(Đ156LTM):- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết cho việc thực hiện hợpđồng ủy thác;- Trả thù lao ủy thác và các chi phí hợp lý khác cho bên nhận ủy thác.- Giao tiền, giao hàng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác.- Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp bên ủy thác vi phạm pháp luật mànguyên nhân do bên ủy thác gây ra hoặc các bên cố ý làm trái các quy định củapháp luật. 2 Quyền kinh doanh mặt hàng phù hợp với hàng hóa được ủy thác và thựchiện việc mua bán hàng hóa theo những điều kiện đã thỏa thuận với bên ủythác. Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa phải được lập thành văn bản hoặchình thức pháp lý khác tương tương(Điều 159/luật thương mại)b. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác Bên nhận uỷ thác phải cung cấp cho bên uỷ thác các thông tin về thị trờnggiá cả khách hàng có liên quan đến đơn hàng uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu.Bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác thương lượng và ký kết hợp đồ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ủy thác mua bán mua bán hàng hóa Phân tích hợp đồng hợp đồng ủy thác nghiệp vụ thương mạiTài liệu liên quan:
-
Khái niệm, đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa
3 trang 127 0 0 -
54 trang 86 0 0
-
43 trang 80 0 0
-
Biểu mẫu: Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu mới nhất
11 trang 46 0 0 -
Mẫu Hợp đồng ủy thác nhập khẩu
3 trang 36 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh: Pháp luật Việt Nam về mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch
58 trang 34 0 0 -
109 trang 34 0 0
-
Chương 9: Một số hợp đồng trong thương mại
35 trang 32 0 0 -
Nhân viên kinh doanh và những điều cần biết
2 trang 31 0 0 -
Bài giảng Luật Thương mại - ThS . Nguyễn Thái Bình
64 trang 30 0 0