Danh mục

Phân tích mạch điện hình sin xác lập Tóm tắt lý thuyết

Số trang: 11      Loại file: doc      Dung lượng: 2.81 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tổng quát thì R, X, g, b đều là hàm của biến tần số. Để dặc trưng cho sự phụ thuộcvào tần số của mạch người ta đưa ra đặc tính tần số thông qua hàm truyền đạt phứcT(jw)=IT(jw)Iejq(w), là tỷ số của biểu diễn phức của phản ứng trên biểu diễn phức của tácđộng. Đồ thị IT(jw) I gọi là đặc tính biên độ tần số, đồ thị q(w) gọi là đặc tính pha tần sốcủa mạch điện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích mạch điện hình sin xác lập Tóm tắt lý thuyết Chương 2 Phân tích mạch điện hình sin xác lập Tóm tắt lý thuyết Ở chế độ hình sin xác lập nhờ có biến đổi phức mà điện áp của một nhánh gồm 3 di k 1 dt C k ∫thông số mắc nối tiếp Rk, Lk, Ck là u k = R k i k + L k + i k dt trở thành 1 . . .( k + j Lk + R ω )Im k = ( k + Z Lk + Z C k )Im k = Z k Im k R (2.1) ω j Ck d 1 Như vậy toán tử nhánh hình thức Lk= R k + L k dt+ C k ∫ dt trở thành tổng trở phức: 1 ZK=Rk+jω Lk+ (2.2) ω j Ck và toán tử nhánh đảo L -1k trở thành tổng dẫn phức: YK=1/Zk (2.3) Vì vậy hệ phương trình trạng thái dễ dàng được viết ở dạng phức với sự thay thếtương ứng: u, i, e→U m ,Im , m hoÆ U , , ; Lkk, Lkl→ Zkk, Zkl ; L -1kk, L -1kl→ Ykk, Ykl. . . . . . . E c IE Đoạn mạch điện thường đựơc đặc trưng bởi tổng trở phức hoặc tổng dẫn phức: . . Um U 1 1 Z= = =R+j = X = (2.4) . . Y g+ jb Im I Tổng quát thì R, X, g, b đều là hàm của biến tần số. Để dặc trưng cho sự phụ thuộcvào tần số của mạch người ta đưa ra đặc tính tần số thông qua hàm truyền đạt phức θ ωT(jω )=IT(jω )Iej ( ), là tỷ số của biểu diễn phức của phản ứng trên biểu diễn phức của tácđộng. Đồ thị IT(jω ) I gọi là đặc tính biên độ tần số, đồ thị θ(ω ) gọi là đặc tính pha tần sốcủa mạch điện. Cộng hưởng là đặc trưng quan trọng của mạch điện hình sin. Mạch cộng hưởng khi Xhoặc b=0. Giải phương trình X hoặc b=0 sẽ xác định được các tần số cộng hưởng củamạch. Mạch RLC nối tiếp và song song được đặc trưng bởi các tham số tổng kết trong bảng2.1 . Khi có hỗ cảm thì điện áp trên 1 cuộn cảm Lk sẽ có điện áp tự cảm là jω Lk I và các mk . . . .đáp hỗ cảm ± j M ω , tức U m k = j Im k ± ∑ j M ω ω I l . Dấu của các điện áp hỗ cảm xác kl I l m kl m = l1 . .định theo cực cùng tên: nếu dòng và I cùng hướng vào hay cùng rời các cực cùng tên của Im k mlhai cuộn cảm Lk và Ll thì lấy dấu “+”, ngược lại - dấu “-”. 41 Bảng2.1 Tham số Mạch RLC nối tiếp Mạch RLC song song Tần số cộng 1 1 ω0 = ;0 = f hưởng LC 2π LC Trở kháng L sóng ρ= C Hàm truyền ˆ ω 1 1 1 đạt quy T(j )= = = ω ω 1+ j ν 1+ j Q ξ chuẩn 1+ j ( − 0 ) Q ω0 ω ...

Tài liệu được xem nhiều: