vuson.tk
Tài liệu tham khảo bài thực hành môn kỹ thuật truyền hình về Phân tích mạch sơ đồ JVC AV 1476
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích mạch sơ đồ JVC AV 1476- vuson.tk
TT ĐÀO TẠO THỰC HÀNH ĐT .TH .VT BÀI THỰC HÀNH MÔN
phòng 308 nhà T(58 Lê Thanh Nghị) KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH
GIÁO VIÊN:TRƯƠNG VĂN ẤM
D§: 0913040120
Phân tích mạch sơ đồ JVC AV 1476
1)Ký hiệu các khối trên sơ đồ:
Mã số 1 : Hộp kênh và trung tần chung (IF) vidô:R101 sè1lÉ m∙ khèivµ
01lµ LK
2 : Mạch AV
3 : Tầng Khuyếch đại sắc
4 : Quét mành
5 : Quét dòng
6 : Đường tiếng
7 : Vi xử lý
9 : khối nguồn
Trong đó có tất cả các linh kiện : điện trở, tụ điện , điốt …
2)Các IC chính trong SĐ
IC101 : Khuyếch đại trung tần ,tách sóng hình tiếng
MS232 SP : Khuyếch đại trung tần, tách sóng hình tiếng
IC201 TB 1226 EN : dao động dòng mành,giải mã, KĐ hình tiếng
IC 421 LA7840: Công suất, quét mành
IC651 : Công suất AUDIO(ANS265)
IC701 : Vi xử lý (M37212M8-113SP)
IC702 : IC nhớ (24C04)
IC703 Tạo nguồn cho VXL và tạo xung dao động (réset) 78L05
IC921 : Dao động công suất nguồn (STR-S6653)
PC921:Phô tô điốt (hồi tiếp)TLP721P
IC941: Khuyếch đại so sánh S1854
IC971 : ổn áp 12V LA7812
IC972 : tạo điện áp 9v LA7809
IC973 : tạo điện áp 5v LA7805
IC974 : mắt nhận điều khiển từ xa
3)Các đèn bán dẫn cơ bản
Khối nguồn :
Q921 ổn áp nguồn cho khối dao động của IC921
Q971 Công suất nguồn phân thứ cấp
Q972- Q942 lµ ®Ìn điều khiển, khi có lệnh có thể tắt mở nguån
Q950 .Q981 : mạch bảo vệ (PROTECTOR)
Q941 : mạch điều khiển điện áp so sánh
Khối quét dòng :
Q521: đèn kích dòng(BSN274) H.DRIVE
Q522: Công suất dòng ,H.OUT (2SD1878)
Mạch khuyếch đại sắc Q351 .Q352 Q353
Q202 Khuyếch đại đệm tín hiệu VIDEO trong mạch AV
Q231 : Khuyếch đại đệm tín hiệu từ ngoài cắm vào mạch AV
Q 631 Đèn c© m ti ngÕ
Tín hiệu hình và tiếng:
Q 305801504306: KĐ tín hiệu của hệ PAL và SECAM
Q 607 605606602 : KĐ hệ tiếng của NTSC
Q 104 103108107 : KĐ TH V I EO của hệ NTSC , PAL, SECAM
D
Q 101 : KĐ đệm , n hiệu I
tí F
Khối quét m ành :
Q 421422423 : Chuyển mạch tần số fv
Khối vi xử lý
Q702 : KĐ xung fV tạo TH hiển thị
Q703 : KĐ xung fH tạo TH hiển thị
Q523 : Mạch bảo vệ tia X
Mạch nguồn: Sơ đồ khối nguồn mã số 9
M ã SỐ 9 : Mạch B O ( i n ¸p sau chØ nh lu)
® Ö
+ Cầu ch× F901 3. 15A
+ VD901m ¹ch b¶o vÖ
+ Cuộn lọc nhiễu LF902
+ Điện tr ở khử từTH 091
+Điện tr ở cầu chì R901 3. Ω 7w
3
+ Bộ chỉnh lưu D 901 cầu đóc l ại 4ch© n
o
+ Tụ lọc BO C909 (120uF 400V)
+ IC921 dao động công suất nguồn 5 chân : STR-S 6653
- Chân 1 : Chân dao động
- Chân 2 : Chân E, S
- Chân 3 : Chân C, D
- Chân 4 : Nguồn cấp trước
- Chân 5 : Mass
- Nguồn cấp trước R902 (khởi động) chân 4 (lấy1/2chu kỳ chỉnh lưu)
R922, R934, DZ927 nguồn cấp cho khối dao động chân 1IC921
- Mạch bảo vệ công suất nguồn mắc song song với sơ cấp T921 gồm C929, C930, R928,
D926, M¹ch dao ®éng chèng tù kÝch C921tho¸t dßng ngîc
- Mạch hồi tiếp gồm : Điện trở cầu chì R933, D921, C924 cấp nguồn ổn định điện áp
chân số 4 của STR .
-§iện áp æn áp .D922 tạo nguồn cho Q921 tạo điện áp ổn áp cấp cho khối dao động chân 1
STR.
+ Biến áp Xung T921: Cuộn sơ cấp là chân 1- 6.
Thứ cấp làm nhiệm vụ hồi tiếp là chân 8-9,
Cuộn tạo điện áp B1(115v) là chân số10-12
2
-Tạo điện áp 15v chân số14,15
I 941 ST1854 l nhiện vụ KĐ so sánh
C àm
IC921 TLP721P làm nhiệm vụ bảo vệ và hồi tiếp
I Nguyên lý hoạt động của khối nguồn:
Khi có BO điện áp thông qua cuộn sơ cấp 1-6 cấp cho chân 3 của STR đồng thời chân 4 có
điện áp qua R902 , chân 1 cũng có điện áp tõ BO và STR thông. Khi STR thông , dòng 1
chiều từ BO qua cuộn sơ cấp về chân 3 xuống chân 2 của STR qua R923 về mass , một
đường qua R921 đưa về chân E của STR tăng cường điện áp hồi tiếp
STR thông trên sơ cấp tạo điẹn áp xoay chiều cảm ứng sang các cuộn thứ cấp
- Thứ cấp làm nhiệm vụ hồi tiếp Cuộn 8,9: có điện áp xoay chiều qua R933 chia
làm 2 đường, đường 1 qua D921 và C924 tạo điện áp 1 chiều ổn định cho nguồn cấp trước
chân số 4 và cấp cho chân 3 của PC921 chờ, đường 2 qua D922 cấp cho chân E Q921 tạo
điện áp ổn áp qua R927 đưa về chân 1 ổn định điến áp cho khối dao động của STR.
-Thứ cấp chân 10 – 12 : Điện áp xoay chiều qua D941và tụ lọc C942 tạo điẹn áp 115v
gọi là B1 chia làm 4 đường:
* 1 về chân 1 của IC941 làm nhiện vụ so sánh,
* 2 tạo ra 33v cấp cho mạch vt của kênh…. ,
* 3 qua R524, 525 cấp cho đèn kích dòng Q521,
* 4 cấp cho chân 2 cao áp T522,vµ ch©n C c«ng suÊt dßng Q522
-Thứ cấp ch©n 14,15 là điện áp xoay chiều qua D942 Rcầu chìCP942 , tụ lọc
C945 và cuộn lọc L942 tạo ra 15v chia cho 2 nhánh
Nhánh 1 vào chân E Q971 c«ng suÊt nguån, mắt nhận và led báosáng
Nhánh 2 qua IC703 reset. tạo ra 2 nguồn cấp,
1-chân số 5 cấp nguồn cho chân 27 VXL IC701.
2-Chân số 4 tạo xung khởi động điện áp 5v cấp cho chân 30 VXL .
Chân 24,25 VXL đuợc nối với thạch anh tạo dao động.
-Khi vi xử lý có điện áp, và xung khởi động cùng với thạch anh dao động ta
Mở nguồn
BÊm phím kªnh mặt máy hoặc dùng điều khiển từ xa
Từ chân 19 VXL có xung làm cho đèn Q972 tắt và Q971 mở tạo ra
điện áp 15v từ E sang C chia làm 4 nhánh
1-IC 971tạođiện áp 12v (LA7812)cấp cho hộp kênh và IC công suất tiếng,
2-Qua R970, IC 972 tạo điện áp 9v (LA7809)cấp cho IC trung tần
3-QuaR971 IC973 tạo điện áp 5v (LA7805) khối điều khiển của hộp kênh
4-.Qua D971và R976 cấp cho chân 3 IC201 dao động dòng mành..
Với đèn Q941 khi thông là cho điện áp so sánh từ chân 2 IC 941 được phân áp và ổn định
đưa vào chân 2 PC921, led ở chân 1, 2 phát sáng, chân 3, 4 phần từ khuyếch đại nhận tín
hiệu từ chân 1, 2 (đây là sự thay đổi của 2 điện áp 115v và 15v bên thứ cấp ) đưa về
điều chỉnh dòng hồi tiếp từ chân 3 về chân 4 của phần tử KĐ và đưa vào châ ...