Danh mục

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN - CHƯƠNG 8 THIẾT KẾ GIAO DiỆN

Số trang: 11      Loại file: ppt      Dung lượng: 96.50 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

- Thiết kế giao diện là chuyển các chức năng, tiến trình được mô tả dạng biểu đồ thành dạng màn hình thao tác Để người dùng sử dụng tác động vào hệ thống nhằm thực hiện các chức năng mong muốnChức năng xử lý thông qua giao diện: dễ hiểuCó khả năng phát hiện ngay sai sót của người dùng,Có dự trù một số tình huống khi xảy ra sự cốPhản ánh được trình tự tự nhiên trong nghiệp vụ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN - CHƯƠNG 8 THIẾT KẾ GIAO DiỆN Chương 8 THIẾT KẾ GIAO DiỆN 1. TỔNG QUAN - Thiết kế giao diện là chuyển các chức năng, tiến trình được mô tả dạng biểu đồ thành dạng màn hình thao tác Mục đích: Để người dùng sử dụng tác động vào hệ thống nhằm thực hiện các chức năng mong muốn11/28/12 1 Các chỉ tiêu đặt ra cho giao diện • Dễ chịu • Dễ sử dụng • Dễ học, Dễ nhớ • Thao tác nhanh, đơn giản • Dễ kiểm soát • Dễ phát triển • Tiện nghi11/28/12 2Dễ sử dụng (tính thân thiện):• Chức năng xử lý thông qua giao diện: dễ hiểu• Có khả năng phát hiện ngay sai sót của người dùng,• Có dự trù một số tình huống khi xảy ra sự cố• Phản ánh được trình tự tự nhiên trong nghiệp vụ- Dễ chịu - Màu sắc, Font chữ, vị trí đối tượng trên màn hình, giao tiếp đơn giản (không nên hỏi quá nhiều mới thực hiện)11/28/12 3 2. PHÂN LOẠI MÀN HÌNH GIAO DIỆN• Qui trình sử dụng phần mềm gồm các bước:- Chọn công việc muốn thực hiện trên máy tính- Cung cấp các thông tin cần thiết cho công việc đã ch ọn- Yêu cầu phần mềm thực hiện- Xem xét kết quả Dựa trên quá trình trên mà có thể chia thành các loại giao diện theo yêu cầu sử dụng sau:11/28/12 42.1 Màn hình chính - Cho phép NSD lựa chọn công việc thực hiện từ danh sách các công việc2.2. Màn hình nhập liệu Màn hình nhập liệu lưu trữ: Cho phép NSD lưu trữ các thông tin cần thiết phát sinh trong thế giới thực Màn hình nhập liệu xử lý Cho phép NSD cung cấp các thông tin cần thiết để th ực hiện một công việc nào đó Màn hình nhập liệu cần có qui trình nhập đơn gi ản, tự nhiên, tránh công đoạn thừa, tránh gây lỗi, bỏ sót11/28/12 52.3. Màn hình kết quả:• Trình bày cho NSD biết kết quả thực hiện của m ột công việc nào đó.2.4 Màn hình thông báo:• Ra các thông báo nhắc nhở, khuyến cáo hoặc hướng dẫn NSD trong quá trình thực hiện một công việc nào đóMàn hình kết quả và màn hình thông báo cần thể hiệnđầy đủ, gọn gàn các nội dung cần kết xuất2.5 Màn hình tra cứu:• Cho phép tìm kiếm thông tin đã được lưu tr ữ với các tiêu chuẩn tìm kiếm11/28/12 63. QUI TRÌNH THIẾT KẾ• 3.1 Lập sơ đồ màn hình: Giả sử có N công việc thì cần n+1 màn hình bao gồm: - 1 màn hình chính cho phéo chọn lựa công việc - N màn hình cho N công việc • Ngoài ra, có thể thiết kế 1 màn hình đăng nhập để vào màn hình chính nhằm ngăn chặn những người không có nhiệm vụ vào chương trình11/28/12 73.2 Thiết kế chi tiết từng màn hình• Tuỳ theo mỗi loại màn hình, cân thiết kế theo các mức như sau:• 3.2.1 Các mức thiết kếCác thông tin cần mô tả trên giao diện gồm:- Tên màn hình: tên công việc tương ứng muốn thực hiện- Nội dung: cấu trúc các thành phần bên trong là thành phần xử lý, thành phần dữ liệu- Ngoài ra cách trình bày màn hình cũng cần quan tâm đúng mức:11/28/12 8Các mức thiết kế giao diện gồm:• Mức 1: mức ngữ nghĩa:- Xđ nội dung về mặt dữ liệu, về mặt xử lý.Về mặt dữ liệu gồm:- Thông tin nhập liệu. Là loại thông tin mà NSD chịu trách nhiệm cung cầp. Có thể nhập trực tiếp theo m ột vùng giá trị định trước hoặc cho chọn lựa trong danh sách cho trước- Thông tin kết xuất: là loại thông tin mà phần mềm chịu trách nhiệm cung cấp có thể bao gồm các thông báo hướng dẫn nhập liệu, thông báo kết quả xử lý,….Về mặt xử lý gồm: Thiết kế các nút, nhãn cho phép NSD yêu cầu phần mềm xử lý một công việc nào đó11/28/12 9-Mức 2: Cú pháp: - Xđịnh cách khai thác: có bắt buộc nhập theo th ứ t ự không, Nhập theo thứ tự nào, ô nào phải nh ập, ô nào không nhập cũng đượcMức 3: từ vựng Cách thể hiện, hình thức trình bày nội dung: rõ ràng, cân đối hợp lý, dễ sử dụng - Phím nóng: cho phép chọn nhanh 1 công việc dành cho người dùng chuyên nghiệp (thường kết hợp với các hình thức khác)11/28/12 10 - Menu: Nhóm các công việc theo từng chức năng. Đây là dạng sử dụng thống nhất - Biểu tượng: công việc thể hiện trực quan qua biểu tượng hay hình ảnh tượng trưng cho công việc. (thường kết hợp với các hình thức khác) - Sơ đồ: dùng sơ đồ để thể hịện trực quan các đối tượng chính. Các thao tác có thể thực hiện trực ti ếp trên sơ đồ - Nút điều khiển: Thiết kế các nút điều khiển, mỗi nút sử lý một chức năng, kể cả chức năng thoát chương trình hay chuyển giao diện. - Tích hợp: kết hợp nhiều hình thức11/28/12 11 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: