Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh tóan - 5
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 170.87 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong đó, tốc độ tăng khoản vay ngắn hạn ngân hàng là chủ yếu. Năm 2002 tốc độ tăng khoản vay ngắn hạn ngân hàng 78.152 triệu đồng ( 93,14% ) vào cuối năm 2003 tốc độ tăng của khoản này là 86.135 triêu đồng ( 53,15% ) so với năm trước. Nếu so sánh tốc độ tăng khoản vay ngắn hạn ngân hàng của 2003/2002 với 2002/2001 thì tốc độ tăng của 2003/2002 là thấp hơn. Có rất nhiều nguyên nhân làm cho khoản nợ vay ngắn hạn ngân hàng của công ty tăng nhanh đáng kể, như vậy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh tóan - 5Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com nă 2001 là 31.362 triệu đồng ( 47,24% ) so với năm 2001 xét về quy mô, thì tốc độ này tăng rất cao. Trong đó, tốc độ tăng khoản vay ngắn hạn ngân hàng là chủ yếu. Năm 2002 tốc độ tăng khoản vay ngắn hạn ngân h àng 78.152 triệu đồng ( 93,14% ) vào cuối năm 2003 tốc độ tăng của khoản n ày là 86.135 triêu đồng ( 53,15% ) so với năm trước. Nếu so sánh tốc độ tăng khoản vay ngắn hạn ngân h àng của 2003/2002 với 2002/2001 thì tốc độ tăng của 2003/2002 là thấp hơn. Có rất nhiều nguyên nhân làm cho kho ản nợ vay ngắn hạn ngân hàng của công ty tăng nhanh đáng kể, như vậy là: Việc nhập khẩu phôi thép nhiều, các khoản thu của công ty tăng qua các năm cũng như để đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ đến hạn, buộc công ty sử dụng nguồn tài trợ của ngân hàng là chính. Đặc biệt hoạt động kinh doanh của công ty chủ yếu phụ thuộc vào vốn vay mà t ỷ trọng lớn trong Tổng nguồn vốn của công ty năm 2002, tỷ trọng nợ vay ngân h àng của công ty là 12,56 và năm 2003 là 75,43. Xem xét trong mối quan hệ phải trả người bán ta thấy rằng trong năm 2003 tăng lên so với 2002 là 28.935 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 88,84% như vậy là trong năm 2003 công ty mua ch ịu hàng hoá của nhà cung cấp nhiều, do đó khoản vay ngắn hạn để trả nợ cho nh à cung cấp giảm xuống, trong trường hợp này công ty đ ã lựa chọn nguồn tài trợ là nhà cung cấpvà ngân hàng. Nhìn chung, các kho ản phải trả có xu hướng giảm xuống trong năm 2003. Số tiền mà khách hàng ứng trước cho công ty để được nhận hàng trong thời gian tới đã được giảm xuống 2.695 triệu đồng ( 71,09% ) điều này buộc công ty cần xem xét lại phương thức cũng như tiến độ giao h àng cho các khách hàng. Trong năm này công ty cũng đã thanh toán m ột phần nợ lương cán bộ công nhân viên, làm cho khoảnSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com này giảm 673 triệu đồng ( 22,32% ). Hơn nữa trong năm 2003 công ty đ ã chú trọng đến các khoản nợ khác, hạn chế khoản nợ kéo dài, dây dưa, đã tích cực thanh toán, vì thế giảm được 1.953 triệu đồng với tỷ lệ giảm là 24,1%. Tuy nhiên đ ể đánh giá rõ hơn tình hình công nợ chúng ta cần so sánh các kho ản phải thu với các khoản phải trả biến động qua các năm như thế nào. BẢNG PHÂN TÍCH KHOẢN PHẢI THU SO VỚI KHOẢN PHẢI TRẢ ĐVT: 1.000.000 đ Năm Tổng nợ phải thu Tổng nợ phải trả Tỷ lệ % 2001 161.959 192.086 84,3 2002 171.149 23.448 76,6 2003 211.486 329.013 64,3 Nh ận xét: Nhìn b ảng phân tích chúng ta có thể kết luận rằng. Tỷ lệ khoản phải thu so với khoản phải trả giảm dần qua các năm. Năm 2001 giảm từ 84,3% xuống còn 76,6% năm 2002 và giảm xuống còn 64,3% năm 2003. Điều n ày cho thấy khoản vốn mà doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng tăng, nhưng tốc độ tăng các khoản vốn mà công ty đi chiếm dụng tăng nhanh hơn kho ản vốn m à khách hàng chiếm dụng công ty. III. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN Ở CÔNG TY KIM KHÍ & VẬT TƯ TỔNG HỢP MIỀN TRUNG. 1. Phân tích khả năng thanh toán trong ngắn hạn. Khả năng thanh toán là hệ thống các chỉ tiêu biểu hiện rõ khả năng trả nợ của doanh nghiệp, bằng cách chỉ ra phạm vi, quy mô các tài sản có thể dùng để trang trải các yêu cầu của chủ nợ với thời hạn phù hợp, khả năng thanh toán được xem là tốt nếu nó cho thấy rằng tất cả các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán đầy đủ và đúng hạn.Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1 .1. Tỷ lệ thanh toán hiện hành. Căn cứ số liệu trên Bảng cân đối kế toán, lập bảng phân tích tỷ lệ thanh toán hiện h ành. Ch ỉ tiêu STT 2001 2002 2003 TSLĐ & ĐTNH 1 212.233 246.086 359.337 Nợ ngắn hạn 2 190.817 222.428 328.175 Tỷ lệ thanh toán hiện hành(%)(1/2) 3 1,11 1,1 1,09 Nhận xét: Tỷ lệ thanh toán hiện hành có xu hướng giảm dần qua các năm. Tỷ lệ này năm 2001 là 1,11 nghĩa là cứ m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh tóan - 5Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com nă 2001 là 31.362 triệu đồng ( 47,24% ) so với năm 2001 xét về quy mô, thì tốc độ này tăng rất cao. Trong đó, tốc độ tăng khoản vay ngắn hạn ngân hàng là chủ yếu. Năm 2002 tốc độ tăng khoản vay ngắn hạn ngân h àng 78.152 triệu đồng ( 93,14% ) vào cuối năm 2003 tốc độ tăng của khoản n ày là 86.135 triêu đồng ( 53,15% ) so với năm trước. Nếu so sánh tốc độ tăng khoản vay ngắn hạn ngân h àng của 2003/2002 với 2002/2001 thì tốc độ tăng của 2003/2002 là thấp hơn. Có rất nhiều nguyên nhân làm cho kho ản nợ vay ngắn hạn ngân hàng của công ty tăng nhanh đáng kể, như vậy là: Việc nhập khẩu phôi thép nhiều, các khoản thu của công ty tăng qua các năm cũng như để đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ đến hạn, buộc công ty sử dụng nguồn tài trợ của ngân hàng là chính. Đặc biệt hoạt động kinh doanh của công ty chủ yếu phụ thuộc vào vốn vay mà t ỷ trọng lớn trong Tổng nguồn vốn của công ty năm 2002, tỷ trọng nợ vay ngân h àng của công ty là 12,56 và năm 2003 là 75,43. Xem xét trong mối quan hệ phải trả người bán ta thấy rằng trong năm 2003 tăng lên so với 2002 là 28.935 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 88,84% như vậy là trong năm 2003 công ty mua ch ịu hàng hoá của nhà cung cấp nhiều, do đó khoản vay ngắn hạn để trả nợ cho nh à cung cấp giảm xuống, trong trường hợp này công ty đ ã lựa chọn nguồn tài trợ là nhà cung cấpvà ngân hàng. Nhìn chung, các kho ản phải trả có xu hướng giảm xuống trong năm 2003. Số tiền mà khách hàng ứng trước cho công ty để được nhận hàng trong thời gian tới đã được giảm xuống 2.695 triệu đồng ( 71,09% ) điều này buộc công ty cần xem xét lại phương thức cũng như tiến độ giao h àng cho các khách hàng. Trong năm này công ty cũng đã thanh toán m ột phần nợ lương cán bộ công nhân viên, làm cho khoảnSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com này giảm 673 triệu đồng ( 22,32% ). Hơn nữa trong năm 2003 công ty đ ã chú trọng đến các khoản nợ khác, hạn chế khoản nợ kéo dài, dây dưa, đã tích cực thanh toán, vì thế giảm được 1.953 triệu đồng với tỷ lệ giảm là 24,1%. Tuy nhiên đ ể đánh giá rõ hơn tình hình công nợ chúng ta cần so sánh các kho ản phải thu với các khoản phải trả biến động qua các năm như thế nào. BẢNG PHÂN TÍCH KHOẢN PHẢI THU SO VỚI KHOẢN PHẢI TRẢ ĐVT: 1.000.000 đ Năm Tổng nợ phải thu Tổng nợ phải trả Tỷ lệ % 2001 161.959 192.086 84,3 2002 171.149 23.448 76,6 2003 211.486 329.013 64,3 Nh ận xét: Nhìn b ảng phân tích chúng ta có thể kết luận rằng. Tỷ lệ khoản phải thu so với khoản phải trả giảm dần qua các năm. Năm 2001 giảm từ 84,3% xuống còn 76,6% năm 2002 và giảm xuống còn 64,3% năm 2003. Điều n ày cho thấy khoản vốn mà doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng tăng, nhưng tốc độ tăng các khoản vốn mà công ty đi chiếm dụng tăng nhanh hơn kho ản vốn m à khách hàng chiếm dụng công ty. III. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN Ở CÔNG TY KIM KHÍ & VẬT TƯ TỔNG HỢP MIỀN TRUNG. 1. Phân tích khả năng thanh toán trong ngắn hạn. Khả năng thanh toán là hệ thống các chỉ tiêu biểu hiện rõ khả năng trả nợ của doanh nghiệp, bằng cách chỉ ra phạm vi, quy mô các tài sản có thể dùng để trang trải các yêu cầu của chủ nợ với thời hạn phù hợp, khả năng thanh toán được xem là tốt nếu nó cho thấy rằng tất cả các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán đầy đủ và đúng hạn.Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1 .1. Tỷ lệ thanh toán hiện hành. Căn cứ số liệu trên Bảng cân đối kế toán, lập bảng phân tích tỷ lệ thanh toán hiện h ành. Ch ỉ tiêu STT 2001 2002 2003 TSLĐ & ĐTNH 1 212.233 246.086 359.337 Nợ ngắn hạn 2 190.817 222.428 328.175 Tỷ lệ thanh toán hiện hành(%)(1/2) 3 1,11 1,1 1,09 Nhận xét: Tỷ lệ thanh toán hiện hành có xu hướng giảm dần qua các năm. Tỷ lệ này năm 2001 là 1,11 nghĩa là cứ m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mẫu luận văn kế tóan luận văn kinh tế hạch tóan kế tóan cách trình bày luận văn báo cáo thực tậpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo thực tập: Đề tài thiết kế Web
77 trang 552 2 0 -
36 trang 315 0 0
-
Báo cáo thực tập: Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình Dương
38 trang 291 1 0 -
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 287 0 0 -
64 trang 277 0 0
-
Đề tài Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất'
35 trang 199 0 0 -
15 trang 194 0 0
-
Bàn về nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ thế giới và các loại hình hiện nay ở Việt Nam -4
8 trang 194 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Thương mại điện tử trong hoạt động ngoại thương VN-thực trạng và giải pháp
37 trang 185 0 0 -
Báo cáo thực tập: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Việt Bằng
104 trang 184 0 0