Danh mục

Phân tích tình hình nợ xấu của Eximbank

Số trang: 8      Loại file: docx      Dung lượng: 267.30 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu Phân tích tình hình nợ xấu của Eximbank trình bày các nội dung chính: những vấn đề cơ bản về nợ xấu của ngân hàng thương mại, tình hình nợ xấu ở ngân hàng Eximbank, nguyên nhân gây nên nợ xấu và cách giải quyết nợ xấu ở ngân hàng Eximbank. Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên ngành Tài chính - ngân hàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích tình hình nợ xấu của Eximbank 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI a. Khái Niệm Nợ Xấu Tín dụng là một hoạt động luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, ho ạt đ ộng tín d ụng còn được xem như một nghiệp vụ quản trị rủi ro để sinh lợi trong kinh doanh ngân hàng. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng nhưng t ựu trung lại r ủi ro tín d ụng có thể được hiểu là việc ngân hàng không thể thu h ồi đ ược toàn b ộ g ốc và lãi khi kho ản vay đến hạn. Và khi một khoản vay không thể thu hồi hay có nguy c ơ không th ể thu h ồi nợ gốc và lãi thì người ta gọi đây là một khoản nợ xấu. b. Nguyên Nhân Của Nợ Xấu:  Do bản thân ngân hàng - Ngân hàng không có đủ thông tin chính xác đ ể phân tích và đánh giá khách hàng, dẫn đến việc xác định sai hiệu quả của phương án xin vay ho ặc xác đ ịnh th ời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phương án kinh doanh c ủa khách hàng. - Đạo đức nghề nghiệp không tốt cùng năng l ực chuyên môn c ủa m ột s ố cán b ộ ngân hàng chưa theo kịp yêu cầu; tiêu cực trong khâu lập ph ương án, th ẩm đ ịnh, xét duyệt và theo dõi khoản vay - Sự lơi lỏng trong công tác thanh, ki ểm tra tr ước, trong và sau khi cho vay làm cho ngân hàng không phát hiện kịp thời vốn vay đã s ử d ụng sai m ục đích - Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng gay g ắt dẫn đ ến ch ạy theo qui mô, b ỏ qua các tiêu chuẩn, điều kiện cho vay, thiếu quan tâm đến chất l ượng khoản vay - Chạy theo thành tích số lượng, chỉ tiêu kế hoạch mà xem nh ẹ ch ất l ượng tín dụng, quá tin vào phương án kinh doanh của khách hàng.  Do bản thân người đi vay - Năng lực quản lý kinh doanh hạn chế; nhiều doanh nghi ệp đ ầu t ư vào nhi ều lĩnh vực vượt quá khả năng quản lý; qui mô kinh doanh phình to so v ới t ư duy qu ản lý là nguyên nhân dẫn đến phá sản của các ph ương án kinh doanh kh ả thi l ẽ ra nó ph ải thành công trong thực tế. - Tình hình tài chính của doanh nghi ệp không minh b ạch, y ếu kém. Qui mô v ốn chủ sở hữu nhỏ bé, cơ cấu tài chính thiếu cân đối; công tác quản lý tài chính - k ế toán tùy tiện, mang tính đối phó dẫn đến thông tin ngân hàng có đ ược khi l ập các b ảng phân tích tài chính, đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghi ệp không chính xác, ch ỉ hình thức, không thực tế, sai lệch quá nhiều và rủi ro xãy ra là đ ương nhiên.  Nguyên nhân khách quan: - Những bất cập trong cơ chế quản lý nhà nước, để tăng trưởng kinh t ế đ ạt m ục tiêu kế hoạch hằng năm, các tập đoàn, t ổng công ty nhà n ước đ ược ưu ái khi vay v ốn, có những dự án lớn chỉnh phủ đứng ra bảo lãnh để vay vốn đ ầu t ư, khi ho ạt đ ộng b ị thua lỗ dẫn đến mất khả năng chi trả nợ vay ngân hàng. - Những nguyên nhân bất khả kháng khác nh ư kh ủng ho ảng kinh t ế, thiên tai, dịch bệnh. c. Phân Loại Nợ Xấu: • Nợ dưới tiêu chuẩn • Nợ nghi ngờ • Nợ có khả năng mất vốn Nhóm nợ Phương pháp định lượng Phương pháp định tính 1 – Nợ đủ tiêu chuẩn Nợ trong hạn, hoặc quá hạn Có khả năng thu hồi đầy đủ (Current) dưới 10 ngày. cả nợ gốc và lãi đúng hạn 2 – Nợ cần chú ý (Special Quá hạn từ 10 - 90 ngày; Nợ Có khả năng thu hồi đầy đủ mentioned) điều chỉnh hạn trả nợ lần cả nợ gốc và lãi, nhưng có đầu. dấu hiệu suy giảm khả năng trả nợ. 3 – Nợ dưới tiêu chuẩn Quá hạn từ 91 - 180 ngày; Không có khả năng thu hồi ( Sub-standard) Nợ gia hạn nợ lần đầu; Miễn nợ gốc và lãi khi đến hạn. Có hoặc giảm lãi. khả năng tổn thất. 4 – Nợ nghi ngờ ( Doubtful) Quá hạn từ 181 - 360 ngày; Có khả năng tổn thất cao. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, nhưng lại tiếp tục quá hạn dưới 90 ngày; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai… 5 – Nợ có khả năng mất vốn Nợ quá hạn trên 360 ngày; Không còn khả năng thu hồi, (Bad) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ mất vốn. lần đầu, nhưng lại tiếp tục quá hạn từ 90 ngày trở lên; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai nhưng lại quá hạn; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên… d. Mua Bán Nợ Mua bán nợ là hoạt động kinh tế để trao đổi và chuyển giao ph ần tài s ản đ ặc bi ệt là các khoản nợ phải thu từ đối tượng này sang đối t ượng khác. Th ực ch ất, đó là vi ệc chuyển nhượng lại quyền thu hồi nợ từ một khoản nợ phải thu c ủa Bên bán n ợ (ch ủ nợ) đối với Khách nợ sang cho Bên mua nợ (ví dụ như DATC) để Bên mua n ợ tr ở thành chủ nợ mới của Bên Khách nợ. Như vậy, hoạt động mua bán n ợ đ ược thực hi ện đ ối với các khoản nợ phải thu (của bên chủ nợ) mà không phải là n ợ ph ải tr ả (c ủa bên khách nợ). Chính phủ sẽ thành lập Công ty Quản lý Tài sản Việt Nam (VAMC) sẽ có vốn điều lệ 500 tỷ đồng. Mục tiêu chính của AMC là góp ph ần x ử lý n ợ xấu c ủa các t ổ chức tín dụng về mức an toàn; thêm khả năng tái t ạo v ốn cho h ọ đ ể thúc đ ẩy ngu ồn cho vay đối với nền kinh tế, góp phần giảm lãi suất cho vay. VAMC sẽ mua nợ của Ngân hàng phát triển chi nhánh Khánh Hòa, đ ược s ử dụng quyền của chủ nợ trong việc thu hồi nợ: đòi nợ và xử lý n ợ, có quy ền đi ều ch ỉnh cơ cấu lại khoản vay, điều kiện trả nợ, chuyển nợ thành cổ phần của khách vay, bán tài sản đảm bảo…Trong quá trình xử lý nợ xấu, VAMC không l ấy ti ền ngân sách đ ể x ử lý nợ xấu mà sẽ phát hành trái phiếu có thời hạn trong 5 năm đ ể mua n ợ v ới m ức lãi suất trái phiếu 0%. Trong thời gian này, m ỗi năm, ngân hàng Ngân hàng phát tri ển chi nhánh Khánh H ...

Tài liệu được xem nhiều: