Danh mục

Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Cty dệt may Đà Nẵng -6

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 110.49 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhìn chung, việc thu hồi nợ ở khách hàng chủ yếu của công ty là tương đối tốt, đa số các khoản nợ của khách hàng này đều giảm vào cuối năm 2002. Nhưng bên cạnh đó, nợ phải thu của các khách hàng khác lại tăng lên, từ đó làm khoản phải thu khách hàng của công ty tăng lên. Do đó, công ty cần có biện pháp thu hồi nợ thích hợp đối với nhóm khách hàng này qua đó có thể làm tăng tốc độ quay vòng vốn của khoản phải thu nhằm tăng hiệu quả sử...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Cty dệt may Đà Nẵng -6Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + XN may công ty Worldwwise - 2 .909.300.959 36,9 2 .909.300.959 + Các khách hàng khác 392.357.480 6 ,1 2 .128.282.873 16,61 1 .735.925.393 Nhìn chung, việc thu hồi nợ ở khách h àng chủ yếu của công ty là tương đối tốt, đ a số các khoản nợ của khách h àng này đều giảm vào cuối năm 2002. Nhưng bên cạnh đó , nợ phải thu của các khách hàng khác lại tăng lên, từ đó làm khoản phải thu khách hàng của công ty tăng lên. Do đó, công ty cần có biện pháp thu hồi nợ thích hợp đối với nhóm khách hàng này qua đó có thể làm tăng tốc độ quay vòng vốn của khoản phải thu nhằm tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 3 .3. Phân tích tình hình qu ản lý, sử dụng hàng tồn kho: BẢNG PHÂN TÍCH HÀNG TỒN KHO Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Chênh lệch () Số tiền Số tiền Số tiền TT (%) TT (%) TT (%) * Hàng tồn kho 38.840326.134 54.224.834.808 15.384.508.674 39,6 1 . NVL tồn kho 9 .952.314.373 25,63 14.877.559.233 27,44 4 .925.244.860 49,49 2 . CCDC trong kho 305.994.517 0 ,79 431.400.142 0 ,8 125.405.625 40,99 3 . CPSXKD d ở dang 15.877.021.353 40,88 25.157.951.416 46,4 9 .280.930.063 58,46Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 4 . Thành ph ẩm trong kho 12.704.995.891 32,7 13.726.698.562 25,31 1 .021.702.671 8 ,04 5 . Hàng gởi đi bán 31.225.455 0 ,05 31.225.455 100 Qua số liệu tính toán được ở trên, ta th ấy rằng giá trị hàng tồn kho của công ty vào cuối năm 2002 tăng so với năm 2001 là 15.384.508.674 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 39,6% do tất cả các khoản mục của hàng tồn kho tăng lên. Trong đó chủ yếu do chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tăng 9.280.930.063 đồng (tỷ lệ tăng 58,46%), nguyên vật liệu tăng 4.925.244.860 đồng (tỷ lệ tăng 49,49%) và thành ph ẩm tồn kho tăng 1.021.702.671 đồng (8,04%) . Các khoản mục còn lại tuy có tăng nhưng do tỷ trọng chiếm trong tổng giá trị hàng tồn kho thấp nên sự gia tăng này không đáng kể. Xét về tỷ trọng ta thấy trong 2 n ăm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chiếm trên 40% nguyên vật liệu tồn kho h ơn 25%, thành phẩm tồn kho trong năm 2002 có giảm so với năm trước nhưng vẫn ở mức cao. Điều n ày chứng tỏ công tác quản lý h àng tồn kho vẫn chưa tốt, trong đó chủ yếu là việc quản lý nguyên vật liệu và thành phẩm tồn kho. Sau đây là tình hình tồn kho nguyên vật liệu và thành phẩm của công ty trong 2 n ăm: Nhận xét: thành phẩm tồn kho tăng lên do thành ph ẩm ngành d ệt và may m ặc đ ều tăng lên, trong đó thành ph ẩm dệt tăng m ạnh và chiếm tỷ trọng lớn hơn. Thành ph ẩm dệt chiếm trên 68%, thành phẩm may mặc chiếm trên 30% và có xu hướng không thay đ ổi trong 2 năm. Do đ ó, công ty cần có biện pháp hợp lý làm giảm hàng tồn kho qua đó tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động.Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nhận xét: Nhìn chung NVL tồn kho của công ty tăng lên đa số các khoản muc tăng lên, trong đó tỷ trọng của các khoản mục trong NVL tồn kho vẫn ít thay đổi, chứng tỏ công tác qu ản lý NVL tồn kho vẫn chưa tốt, làm ứ đọng vốn trong khâu dự trữ. Do đó công ty cần xây dựng mô hình tồn kho NVL phù hợp nhằm giảm đ ến mức thấp nhất NVL tồn kho nhưng vẫn đáp ứng đủ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty, qua đó tăng hiệu qu ả sử dụng vốn lưu động. II- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯ U ĐỘNG: 1 . Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói chung: Dựa vào công thức ở phần I và số liệu trên bảng cân đối kế toán của công ty trong 1 năm, ta lập bảng phân tích sau: BẢNG PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ ¬LUÂN CHUYỂN CỦA VỐN LƯU ĐỘNG Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Chênh lệch () Doanh thu thu ần 104.966.996.380 111.497.377.933 6 .530.381.553 VLĐ bình quân 45.577.113.642,5 58.379.533.164,5 12.802.419.522 Số vòng quay b/q của VLĐ 2 ,3 1 ,9 (0,4) Số ngày b/q của một vòng quay VLĐ 156,5 189,5 33 Trong đó : VLĐ bình quân năm 2001 = VLĐ đầu năm + VLĐ cuối n ăm VLĐ bình quân năm 2002 = VLĐ đầu năm + VLĐ cuối n ăm Số vòng quay vốn lưu động năm 2001 à 2,3 vòng và mất 156,5 ngày cho 1 vòng quay năm 2002, vốn lưu động quay đ ược 1,9 vòng trong 1 n ăm và m ất 189,5 n gày cho 1 vòng quay. Như vậy, giảm đi 0,4 vòng và ph ải tốn thêm 33 ngày cho mỗi vòng quay. Sự giảm xuống của số vòng quay của VLĐ và sự tăng lên sốSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com n gày cho 1 vòng quay do trong năm 2002, tốc độ tăng của VLĐ cao hơn so với tốc độ tăng của doanh thu nên làm cho số vòng quay giảm đ i, từ đó làm giảm h iệu quả sử dụng của vốn lưu động. Mặt khác, ta thấy số vòng quay bình quân của vốn lưu động của 2 n ăm vẫn còn thấp đ ...

Tài liệu được xem nhiều: