PHÂN TÍCH TỔNG THỂ NHỮNG SẮC THUẾ CHÍNH TẠI VIỆT NAM
Số trang: 82
Loại file: ppt
Dung lượng: 933.00 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thuế hay thu ngân sách nhà nước là việc Nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ Ngân sách nhà nước nhằm thỏa mãn các nhu cầu của Nhà nước. Những sắc thuế chính tại Việt Nam là thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÂN TÍCH TỔNG THỂ NHỮNG SẮC THUẾ CHÍNH TẠI VIỆT NAM PHÂN TÍCH TỔNG THỂ Nguyễn Hồng Thắng Khoa Tài chính nhà nước, UEH Nội dung A. Tóm tắt các sắc thuế chính tại Việt Nam. B. Phạm vi tác động của thuế (Tax incidence). C. Phân tích tác động kinh tế Mô hình cân bằng từng phần. (Partial equilibrium models) Mô hình cân bằng tổng thể. (General equilibrium models) D. Độ co giãn và độ nổi của thuế E. Đường cong Laffer (Laffer Curve). A. TÓM TẮT NHỮNG SẮC THUẾ CHÍNH TẠI VIỆT NAM Thuế nhập khẩu Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế giá trị gia tăng Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập cá nhân Tổng chi, tổng thu NSNN và thuế tại Việt Nam, từ 2003 đến 2008 500000 450000 400000 350000 300000 Tổng chi 250000 Tổng thu 200000 Thuế, phí 150000 100000 50000 0 3 4 5 6 7 8 Nguồn: www.mof.gov.vn/Công khai NSNN/Số liệu quốc tế Tỷ trọng sáu loại thuế lớn trong tổng số thuế, 2004-2008 45.00% 40.00% 35.00% 30.00% 2004 Nguồn: www.mof.gov.vn 25.00% 2005 20.00% 2006 15.00% 2007 10.00% 2008 5.00% 0.00% TNDN GTGT XNK TTDBnd Tng TNCN Cơ cấu thuế Việt Nam, 2008 8.01% 2.87% 6.14% 39.28% 16.57% 26.09% TNDN GTGT XNK TTDBnd Tng TNCN Cơ cấu thuế Việt Nam, 2006 11.43% 2.22% 7.38% 42.84% 11.28% 23.67% TNDN GTGT XNK TTDBnd Tng TNCN Thuế nhập khẩu Là loại thuế đánh vào: Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. Hàng hóa từ khu phi thuế quan đưa vào thị trường trong nước. Có số thu đứng thứ 3 sau thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng. Gắn liền với thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu. Cách tính thuế nhập khẩu Hai phương pháp tính thuế: Tính theo thuế suất tỉ lệ (%) Tính theo mức thuế tuyệt đối ($) Tính thuế nhập khẩu theo thuế suất tỉ lệ Thuế nhập khẩu = Số lượng hàng nhập khẩu × Giá tính thuế × Thuế suất (%) của thuế nhập khẩu Tính thuế nhập khẩu theo mức thuế tuyệt đối Thueá nhaäp khaåu = Soá löôïng haøng nhaäp khaåu × Möùc thueá tuyeät ñoái treân ñôn vò haøng Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối của xe ô-tô đã qua sử dụng Mô tả mặt hàng Mã Từ 9/2007 Mức thuế số (USD) 1. Xe từ 5 chỗ ngồi trở xuống, kể cả lái xe, có dung tích xi-lanh động cơ: - Dưới 1.0 8703 3.000,00 3.000 - Từ 1.0 dưới 1.5 8703 6.300,00 7.000 - Từ 1.5 dưới 2.0 8703 8.075,00 10.000 - Trên 2.0 dưới 2.5 8703 11.400,00 15.000 - Trên 2.5 dưới 3.0 8703 14.250,00 15.000 - Trên 3.0 dưới 4.0 8703 17.100,00 18.000 - Trên 4.0 dưới 5.0 8703 20.900,00 22.000 - Trên 5.0 26.250,00 25.000 Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối của xe ô-tô đa qua sử dụng (tt) 2. Xe từ 6 đến 9 chỗ, kể cả lái xe, có Từ 9/2007 Mức thuế dung tích xi-lanh động cơ: (USD) - Từ 2.0 trở xuống 8703 7.267,00 9.000 - Trên 2.0 đến 3.0 8703 10.640,00 14.000 - Trên 3.0 đến 4.0 8703 15.200,00 16.000 - Trên 4.0 8703 20.000,00 20.000 3. Xe từ 10 đến 15 chỗ, kể cả lái xe, có dung tích xi lanh động cơ: - Từ 2.0 trở xuống 8702 6.460,00 8.000 - Trên 2.0 đến 3.0 8702 9.120,00 12.000 - Trên 3.0 8702 14.250,00 15.000 Thuế tiêu thụ đặc biệt (Excise Tax) Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÂN TÍCH TỔNG THỂ NHỮNG SẮC THUẾ CHÍNH TẠI VIỆT NAM PHÂN TÍCH TỔNG THỂ Nguyễn Hồng Thắng Khoa Tài chính nhà nước, UEH Nội dung A. Tóm tắt các sắc thuế chính tại Việt Nam. B. Phạm vi tác động của thuế (Tax incidence). C. Phân tích tác động kinh tế Mô hình cân bằng từng phần. (Partial equilibrium models) Mô hình cân bằng tổng thể. (General equilibrium models) D. Độ co giãn và độ nổi của thuế E. Đường cong Laffer (Laffer Curve). A. TÓM TẮT NHỮNG SẮC THUẾ CHÍNH TẠI VIỆT NAM Thuế nhập khẩu Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế giá trị gia tăng Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập cá nhân Tổng chi, tổng thu NSNN và thuế tại Việt Nam, từ 2003 đến 2008 500000 450000 400000 350000 300000 Tổng chi 250000 Tổng thu 200000 Thuế, phí 150000 100000 50000 0 3 4 5 6 7 8 Nguồn: www.mof.gov.vn/Công khai NSNN/Số liệu quốc tế Tỷ trọng sáu loại thuế lớn trong tổng số thuế, 2004-2008 45.00% 40.00% 35.00% 30.00% 2004 Nguồn: www.mof.gov.vn 25.00% 2005 20.00% 2006 15.00% 2007 10.00% 2008 5.00% 0.00% TNDN GTGT XNK TTDBnd Tng TNCN Cơ cấu thuế Việt Nam, 2008 8.01% 2.87% 6.14% 39.28% 16.57% 26.09% TNDN GTGT XNK TTDBnd Tng TNCN Cơ cấu thuế Việt Nam, 2006 11.43% 2.22% 7.38% 42.84% 11.28% 23.67% TNDN GTGT XNK TTDBnd Tng TNCN Thuế nhập khẩu Là loại thuế đánh vào: Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. Hàng hóa từ khu phi thuế quan đưa vào thị trường trong nước. Có số thu đứng thứ 3 sau thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng. Gắn liền với thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu. Cách tính thuế nhập khẩu Hai phương pháp tính thuế: Tính theo thuế suất tỉ lệ (%) Tính theo mức thuế tuyệt đối ($) Tính thuế nhập khẩu theo thuế suất tỉ lệ Thuế nhập khẩu = Số lượng hàng nhập khẩu × Giá tính thuế × Thuế suất (%) của thuế nhập khẩu Tính thuế nhập khẩu theo mức thuế tuyệt đối Thueá nhaäp khaåu = Soá löôïng haøng nhaäp khaåu × Möùc thueá tuyeät ñoái treân ñôn vò haøng Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối của xe ô-tô đã qua sử dụng Mô tả mặt hàng Mã Từ 9/2007 Mức thuế số (USD) 1. Xe từ 5 chỗ ngồi trở xuống, kể cả lái xe, có dung tích xi-lanh động cơ: - Dưới 1.0 8703 3.000,00 3.000 - Từ 1.0 dưới 1.5 8703 6.300,00 7.000 - Từ 1.5 dưới 2.0 8703 8.075,00 10.000 - Trên 2.0 dưới 2.5 8703 11.400,00 15.000 - Trên 2.5 dưới 3.0 8703 14.250,00 15.000 - Trên 3.0 dưới 4.0 8703 17.100,00 18.000 - Trên 4.0 dưới 5.0 8703 20.900,00 22.000 - Trên 5.0 26.250,00 25.000 Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối của xe ô-tô đa qua sử dụng (tt) 2. Xe từ 6 đến 9 chỗ, kể cả lái xe, có Từ 9/2007 Mức thuế dung tích xi-lanh động cơ: (USD) - Từ 2.0 trở xuống 8703 7.267,00 9.000 - Trên 2.0 đến 3.0 8703 10.640,00 14.000 - Trên 3.0 đến 4.0 8703 15.200,00 16.000 - Trên 4.0 8703 20.000,00 20.000 3. Xe từ 10 đến 15 chỗ, kể cả lái xe, có dung tích xi lanh động cơ: - Từ 2.0 trở xuống 8702 6.460,00 8.000 - Trên 2.0 đến 3.0 8702 9.120,00 12.000 - Trên 3.0 8702 14.250,00 15.000 Thuế tiêu thụ đặc biệt (Excise Tax) Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chính sách thuế thuế nhập khẩu thuế giá trị gia tăng thuế thu nhập doanh nghiệp thuế thu nhập cá nhân ngân sách nhà nướcGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 277 12 0
-
Mẫu Giấy xác nhận thuế thu nhập đã nộp tại Việt Nam - song ngữ (Mẫu số 04/HTQT)
5 trang 246 0 0 -
51 trang 244 0 0
-
3 trang 238 8 0
-
2 trang 228 0 0
-
5 trang 228 0 0
-
Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An
6 trang 224 1 0 -
2 trang 220 0 0
-
3 trang 216 0 0
-
6 trang 200 0 0