Phân tích và thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu vỏ gỗ khu vực đà nẵng, chương 15
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 425.75 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phân bố lực nổi tác dụng lên tàu đang nằm trên sóngbs(x) = bt(x) + b(x) Với: bs(x): là lực nổi tàu trên sóng. bt(x): là lực nổi tàu trên nước tĩnh. b(x): là lực nổi bổ sung của tàu trên sóng, có giá trị dương khi mặt sóng cao hơn mặt nước tĩnh và âm khi mặt sóng nằm dưới mặt nước tĩnh và được xác định theo công thức: là độ thay đổi diện tích mặt cắt ngang thân tàu khi mức nước của sóng dâng lên hay hạ xuống so với mực nước tĩnh ban đầu....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích và thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu vỏ gỗ khu vực đà nẵng, chương 15 66 chương 15: Phân bố lực nổi tác dụng lên tàu đang nằm trên sóng bs(x) = bt(x) + b(x)Với: bs(x): là lực nổi tàu trên sóng. bt(x): là lực nổi tàu trên nước tĩnh. b(x): là lực nổi bổ sung của tàu trên sóng, có giá trị dươngkhi mặt sóng cao hơn mặt nước tĩnh và âm khi mặt sóng nằm dướimặt nước tĩnh và được xác định theo công thức: b(x) = bs(x) - bt(x)=.(x); (x) là độ thay đổi diện tích mặt cắt ngang thân tàu khimức nước của sóng dâng lên hay hạ xuống so với mực nước tĩnhban đầu. (x) = s(x) - t(x) t(x): diện tích mặt cắt ngang tàu trên nước tĩnh s(x): diện tích mặt cắt ngang tàu trên sóng Cân bằng dọc tàu trên sóng: Sau khi xây dựng được profin sóng ta tiến hành cân bằng dọctàu trên sóng. 67 Đặt profin sóng vừa vẽ lên đồ thị BonGien sao cho trục củasóng trùng với đường nước thiết kế sau đó dựa trên cơ sở điều kiệnnổi trên mặt sóng tàu vẫn nằm ở vị trí cân bằng tĩnh nên phần diệntích phía trên và phía dưới trục so sánh của đường cong phân bố lựcnổi và hoành độ trọng tâm tương ứng của chúng phải bằng nhau đểtiến hành cân bằng dọc tàu bằng cách hiệu chỉnh profin sóng trên đồthị BonGien để đạt được điều kiện trên. Hình 3.14. Tàu nằm trên đỉnh sóng Sau khi tìm được vị trí thực của tàu trên sóng, từ đồ thiBonGien xác định được diện tích các mặt cắt ngang trên các khoảngsườn như sau: Trường hợp tàu nằm trên đỉnh sóng:0 = 0 (m2) 7 = 6,96 (m2) 14 = 4,68 (m2)1 = 0 (m2) 8 = 8,14 (m2) 15 = 2,92 (m2)2 = 0 (m2) 9 = 8,92 (m2) 16 = 1,44 (m2) 683 = 0 (m2) 10 = 9,12 (m2) 17 = 0 (m2)4 = 1,28 (m2) 11 = 8,94 (m2) 18 = 0 (m2)5 = 3,6 (m2) 12 = 7,72 (m2) 19 = 0 (m2)6 = 5,46 (m2) 13 = 6,34 (m2) 20 = 0 (m2) Lượng chiếm nước khi tàu nằm trên đỉnh sóng : D = .V (tấn) n L/ 2 nVới: V / 2 dx L i 0 67,9(m3 ) L i 0 2 D = .V = 1,025 . 67,9 = 69,5 (tấn) Xác định nội lực khi tàu nổi trên đỉnh sóng được trình bày ởbảng tính moment, lực cắt phụ sau: 79 Bảng 3.9. Bảng tính moment uốn và lực cắt phụ trên đỉnh sóng. Diện Diện Lực tích tích cắt Moment Moment Hiệu 2 Lực nổi Tổng Hiệu STT mặt mặt Tổng Lực cắt trên trên Hiệu trên Khảng diện Tổng trên sóng tích chỉnh Sườn sườn sườn tích N(x)= sóng sóng chỉnh sóng sườn tích từng cặp b(x) phân lực cắt lý trên trên phân (7).L/2 N(x)= M(x)= moment M(x) = lý s=t si+si+1 =(5)L/2 (6) N(20)i/20thuyết đỉnh nước (7) (tấn) (9)- (8).L/2 M(20)i/20 (12)- thuyết sóng tĩnh (2) -(3) (tấn) (m2) (tấn) (10) (tấn.m) (13) s(m2) t(m2) (tấn) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0.06 0.06 0.00 3.16 3.2 0-1 2 0.34 0 -0.34 -0.34 -0.16 -0.16 -0.16 -0.07 0.11 0.18 -0.07 6.33 6.4 1-2 3 2.58 0 -2.58 -2.92 -1.35 -1.66 -1.97 -0.75 0.17 0.91 -0.89 9.49 10.4 2-3 4 4 1.28 -2.72 -5.3 -2.44 -5.45 -9.09 -2.45 0.22 2.67 -4.09 12.65 16.7 3-4 5 4.98 3.6 -1.38 -4.1 -1.89 -9.79 -24.33 -4.40 0.28 4.68 -10.95 15.82 26.8 4-5 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích và thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu vỏ gỗ khu vực đà nẵng, chương 15 66 chương 15: Phân bố lực nổi tác dụng lên tàu đang nằm trên sóng bs(x) = bt(x) + b(x)Với: bs(x): là lực nổi tàu trên sóng. bt(x): là lực nổi tàu trên nước tĩnh. b(x): là lực nổi bổ sung của tàu trên sóng, có giá trị dươngkhi mặt sóng cao hơn mặt nước tĩnh và âm khi mặt sóng nằm dướimặt nước tĩnh và được xác định theo công thức: b(x) = bs(x) - bt(x)=.(x); (x) là độ thay đổi diện tích mặt cắt ngang thân tàu khimức nước của sóng dâng lên hay hạ xuống so với mực nước tĩnhban đầu. (x) = s(x) - t(x) t(x): diện tích mặt cắt ngang tàu trên nước tĩnh s(x): diện tích mặt cắt ngang tàu trên sóng Cân bằng dọc tàu trên sóng: Sau khi xây dựng được profin sóng ta tiến hành cân bằng dọctàu trên sóng. 67 Đặt profin sóng vừa vẽ lên đồ thị BonGien sao cho trục củasóng trùng với đường nước thiết kế sau đó dựa trên cơ sở điều kiệnnổi trên mặt sóng tàu vẫn nằm ở vị trí cân bằng tĩnh nên phần diệntích phía trên và phía dưới trục so sánh của đường cong phân bố lựcnổi và hoành độ trọng tâm tương ứng của chúng phải bằng nhau đểtiến hành cân bằng dọc tàu bằng cách hiệu chỉnh profin sóng trên đồthị BonGien để đạt được điều kiện trên. Hình 3.14. Tàu nằm trên đỉnh sóng Sau khi tìm được vị trí thực của tàu trên sóng, từ đồ thiBonGien xác định được diện tích các mặt cắt ngang trên các khoảngsườn như sau: Trường hợp tàu nằm trên đỉnh sóng:0 = 0 (m2) 7 = 6,96 (m2) 14 = 4,68 (m2)1 = 0 (m2) 8 = 8,14 (m2) 15 = 2,92 (m2)2 = 0 (m2) 9 = 8,92 (m2) 16 = 1,44 (m2) 683 = 0 (m2) 10 = 9,12 (m2) 17 = 0 (m2)4 = 1,28 (m2) 11 = 8,94 (m2) 18 = 0 (m2)5 = 3,6 (m2) 12 = 7,72 (m2) 19 = 0 (m2)6 = 5,46 (m2) 13 = 6,34 (m2) 20 = 0 (m2) Lượng chiếm nước khi tàu nằm trên đỉnh sóng : D = .V (tấn) n L/ 2 nVới: V / 2 dx L i 0 67,9(m3 ) L i 0 2 D = .V = 1,025 . 67,9 = 69,5 (tấn) Xác định nội lực khi tàu nổi trên đỉnh sóng được trình bày ởbảng tính moment, lực cắt phụ sau: 79 Bảng 3.9. Bảng tính moment uốn và lực cắt phụ trên đỉnh sóng. Diện Diện Lực tích tích cắt Moment Moment Hiệu 2 Lực nổi Tổng Hiệu STT mặt mặt Tổng Lực cắt trên trên Hiệu trên Khảng diện Tổng trên sóng tích chỉnh Sườn sườn sườn tích N(x)= sóng sóng chỉnh sóng sườn tích từng cặp b(x) phân lực cắt lý trên trên phân (7).L/2 N(x)= M(x)= moment M(x) = lý s=t si+si+1 =(5)L/2 (6) N(20)i/20thuyết đỉnh nước (7) (tấn) (9)- (8).L/2 M(20)i/20 (12)- thuyết sóng tĩnh (2) -(3) (tấn) (m2) (tấn) (10) (tấn.m) (13) s(m2) t(m2) (tấn) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0.06 0.06 0.00 3.16 3.2 0-1 2 0.34 0 -0.34 -0.34 -0.16 -0.16 -0.16 -0.07 0.11 0.18 -0.07 6.33 6.4 1-2 3 2.58 0 -2.58 -2.92 -1.35 -1.66 -1.97 -0.75 0.17 0.91 -0.89 9.49 10.4 2-3 4 4 1.28 -2.72 -5.3 -2.44 -5.45 -9.09 -2.45 0.22 2.67 -4.09 12.65 16.7 3-4 5 4.98 3.6 -1.38 -4.1 -1.89 -9.79 -24.33 -4.40 0.28 4.68 -10.95 15.82 26.8 4-5 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu phương pháp thiết kế đà ngang đáy bu lông xà ngang boong công nghệ đóng tàuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Mô tả công việc Chuyên gia cố vấn UI-UX
1 trang 90 0 0 -
Sao lưu và phục hồi dữ liệu với Cobian Backup- P1
5 trang 43 0 0 -
GIÁO ÁN THIẾT KẾ ÁO SƠ MI, QUẦN ÂU, VÁY - BÀI 3
13 trang 41 0 0 -
GIÁO ÁN THIẾT KẾ ÁO SƠ MI, QUẦN ÂU, VÁY - BÀI 8
8 trang 29 0 0 -
GIÁO ÁN THIẾT KẾ ÁO SƠ MI, QUẦN ÂU, VÁY - BÀI 6
9 trang 29 0 0 -
Thuật ngữ tiếng Anh căn bản dùng trong kỹ thuật đóng tàu: Phần 2
189 trang 29 0 0 -
GIÁO ÁN THIẾT KẾ ÁO SƠ MI, QUẦN ÂU, VÁY - BÀI 7
7 trang 28 0 0 -
GIÁO ÁN THIẾT KẾ ÁO SƠ MI, QUẦN ÂU, VÁY - BÀI 5
10 trang 28 0 0 -
tổng quan về công nghệ đóng tàu, chương 4
5 trang 27 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn giám sát đóng mới tàu biển: Hướng dẫn kiểm tra hiện trường thân tàu
0 trang 26 0 0