Dung dịch A chứa a mol Na+, b mol NH4+, c mol HCO3,d mol CO32-, (không kể các ion H+, và OH- của H20). Thêm dần dungdịch Ba(OH)2 nồng độ g mol/l vào dung dịch A, người ta thấy khi thêmtới V ml dung dịch Ba(OH)2 thì kết tủa đạt giá trị lớn nhất và nếu thêmtiếp Ba(OH)2 thì lượng kết tủa không thay đổi.a) Tính thể tích V theo a, b, c, d, e, gb) Lấy dung dịch nước lọc (sau khi thêm dung dịch Vml Ba(OH)2 dungdịch A) đem cô cạn thì thu được bao nhiêu chất rắn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phản ứng axit - bazo- phản ứng oxi hoá khửChương II: phản ứng axit - bazo- phảnứng oxi hoá khửThứ bảy, 16 Tháng 5 2009 21:12 Thầy Trung HiếuTRUNG HIẾU 12:1. Phản ứng trao đổi ion là gì? Điều kiện để phản ứng trao đ ổi ion x ảy ra?Cho thí dụ minh hoạ.2. Cho 60ml dung dịch NaOH nồng độ 0,4mol/l vào 40ml dung dịch AlCl 3nồng độ Cmol/l. Hãy tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dungdịch tạo thành (xem thể tích tổng cộng của dung dịch trên là 100ml).HƯỚNG DẪN GIẢI:1. Phản ứng trao đổi ion là phản ứng trong đó phân t ử các ch ất đi ệnli trao đổi ion cho nhau.- Điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra là:+ Có kết tủa tạo thành.+ Có chất bay hơi tạo thành.+ Có chất điện li yếu tạo thành.(Học sinh cho thí dụ minh hoạ).2. Số mol xút = 0,4 . 0,06 = 0,024 molSố mol AlCl3 = 0,04C molPhản ứng:AlCl3 + 3NaOH = Al(OH)3↓ + 3NaCl (1)Phản ứng (1) đủ khi3 . 0,04C = 0,024 → C = 0,2 mol/l.Nếu NaOH dư:Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 + 2H2O (2)Phản ứng (2) đủ khi:4. 0,04 C = 0,024 → C = 0,015 mol/l.Vậy có 3 vùng tồn tại C:a) 0 ≤ C ≤ 0,015. NaOH rất dư, (1), (2) kết thúc. Dung d ịch g ồm NaCl(x mol) NaAlO2 (y mol) NaOH dư (z mol)x + y + z = 0,024x = 3nAlCl3 = 3 . 0,04C = 0,12Cy = nAlCl3 = 0,04C→ z = 0,024 - 0,12C - 0,04C = 0,024 - 0,16C.Vậy: CNaCl = 1,2C; C NaAlO2 = 0,4C; CNaOH = 0,24 - 1,6C. (1) kết thúc, (2) đang tiến hành.b) 0,15 ≤ C ≤ 0,2Dung dịch NaCl (x) NaAlO2 (y) và Al(OH)3 ↓ (z)x + y = 0,024x = 0,12 Cy + z = 0,04 C→ x = 0,12C; y = 0,024 - 0,12C; z = 0,16C - 0,024→ CNaCl = 1,2C; C NaAlO2 = 0,24 - 12Cc) c > 0,2, phản ứng (1) đang tiến hành.x = 0,024x + 3y = 0,12Cz + y = 0,04C→ x = 0,024C; y = 0,04C - 0,008; z = 0,08→ CNaCl = 0,24; C AlCl3 = 0,4C - 0,08.TRUNG HIẾU 13: Trong dung dịch có thể tồn tại các hỗn hợp nàotrong cặp chất sau đây:HƯỚNG DẪN GIẢI:Các cặp chất sau không tồn tại vì nó xảy ra phản ứng:a) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HClb) Na2S + CuCl2 → CuS↓ + 2NaClc) CaCl2 + (NH4)2CO3 → CaCO3↓ + 2HCl.d) NH4Cl + NaOH → NH3↑ + H2O + NaCl.e) FeCl3 + 3NH4OH → Fe(OH)3↓ + 3NH4Cl.f) Na2S + 2NH → H2S + 2NaClh) Na2SiO3 + H2SO4 → H2SiO3 ↓ + Na2SO4.TRUNG HIẾU 14: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 cation và 2 anion(không trùng lặp giữa các ống nghiệm) trong số các ion sau: NH 4+;Na+, Ba2+, Mg2+, Al3+, Cl-, Br-, NO3-, SO42-, PO43-; CO32-. Hãy xáccác anion và cation và cation trong mỗi ống nghiệm.HƯỚNG DẪN GIẢI;Các ion cùng chung trong dung dịch phải không có ph ản ứng với nhau(tạo kết tủa, chất bay hơi hoặc điện li yếu). Ta có bảng tóm t ắt sau đây:Vậy:Ống 1: Na+ NH4+ CO32- PO43-Ống 2: Ba2+ Mg2+ Cl- Br-Ống 3: Ag+ Al3+ SO42- NO3-TRUNG HIẾU 15: Dung dịch A chứa a mol Na+, b mol NH4+, c mol HCO3,d mol CO32-, (không kể các ion H+, và OH- của H20). Thêm dần dungdịch Ba(OH)2 nồng độ g mol/l vào dung dịch A, người ta thấy khi thêmtới V ml dung dịch Ba(OH)2 thì kết tủa đạt giá trị lớn nhất và nếu thêmtiếp Ba(OH)2 thì lượng kết tủa không thay đổi.a) Tính thể tích V theo a, b, c, d, e, gb) Lấy dung dịch nước lọc (sau khi thêm dung dịch Vml Ba(OH) 2 dungdịch A) đem cô cạn thì thu được bao nhiêu chất rắn khan?HƯỚNG DẪN GIẢI:Khi cho Ba(OH)2 vào xảy ra các phản ứng sau:Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-NH4+ + OH- → H2O + NH3↑ (1)HCO3- + OH- → CO32- + H2O (2)CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓ (3)SO42- + Ba2+ → BaSO4 ↓ (4)* Lượng kết tủa lớn nhất khi tất cả CO32-và SO42-kết tủa tức số mol Ba2+bằng tổng số mol SO42- và CO32-. Lúc đó ta có hệ thức:V.g/1000 = c + d + ehay V = (c + d + e) 1000/g* Trong dung dịch khi cho Ba(OH)2 vừa đủ chỉ có ion Na+ (amol) và phảicó a mol ion trái dấu (OH). Do đó khi cô cạn ta được a mol NaOH, t ứckhối lượng chất rắn khan bằng 40a.TRUNG HIẾU 16: Cho các ion Ag+, Ba2+, Mg2+, Na+, Br-, OH-, ,CH3COO-. Xác định các ion trong 2 dung dịch, mỗi dung dịch chứa2 cation và 2 anion nói trên không trùng lặp.HƯỚNG DẪN GIẢI:Ta có bảng khả năng phản ứng các ion như sau:Kết luận: Ống 1: Ba2+, Na+, Br-, OH- ; Ống 2: Ag+, Mg2+, ,TRUNG HIẾU 17:a) Hãy nêu rõ sự khác nhau giữa các khái niệm: Chất oxi hoá và s ựoxi hoá, chất khử và sự khử.b) Điều khẳng định sau đây có đúng không, giải thích: Một ch ất cótính oxi hoá gặp một chất có tính khử, nhất thiết ph ải xảy ra phản ứngoxi hoá khử.HƯỚNG DẪN GIẢI:a)* Chất oxi hoá: chất nhận e* Quá trình oxi hoá: quá trình chất khử cho e* Chất khử: chất cho e* Quá trình khử: quá trình chất oxi hoá nhận eb) Điều khẳng định nêu trong giả thiết không luôn luôn đúng, vì một ph ảnứng oxi hoá khử oxi hoá và chất khử đủ mạnh và và cần điều kiện vềnhiệt độ, áp suất, xúc tác thích hợp.Ví dụ :HNO3 (chất oxi hoá) không tác dụng với Au (chất khử) nhưngcó tác dụng với Cu.N2 không có tác dụng O2 ở nhiệt độ thường, nhưngở nhiệt độ cao có phản ứng.SO2 chỉ tác dụng được với O2 khi ...