Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10; Căn cứ vào Nghị quyết số 21/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2004; Pháp lệnh này quy định về giống cây trồng. C H Ư ƠN G I N H ỮN G Q U Y Đ ỊN H C...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÁP LỆNH CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG P H ÁP L ỆN H C ỦA UỶ B AN TH Ư ỜN G VỤ QUỐC HỘ I S Ố 15 /2004 /P L - U B TVQ H11 N GÀY 24 TH ÁN G 3 N Ă M 200 4 V Ề GIỐ N G C Â Y TRỒNG Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10; Căn cứ vào Nghị quyết số 21/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 củaQuốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm2004; Pháp lệnh này quy định về giống cây trồng. C H Ư ƠN G I N H ỮN G Q U Y Đ ỊN H C H U N G Đ i ều 1 . Phạm vi điều chỉnh Pháp lệnh này quy định về quản lý và bảo tồn nguồn gen cây trồng; nghiêncứu, chọn, tạo, khảo nghiệm, kiểm định, kiểm nghiệm, công nhận, bảo hộ giốngcây trồng mới; bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống, rừnggiống; sản xuất, kinh doanh giống cây trồng; quản lý chất lượng giống cây trồng. Đ i ều 2 . Đối tượng áp dụng Pháp lệnh này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhânnước ngoài hoạt động trong lĩnh vực giống cây trồng trên lãnh thổ Việt Nam. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa ViệtNam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với quy định của Pháp lệnh này thìáp dụng điều ước quốc tế đó. Đ i ều 3 . Giải thích từ ngữ Trong Pháp lệnh này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Giống cây trồng là một quần thể cây trồng đồng nhất về hình thái và cógiá trị kinh tế nhất định, nhận biết được bằng sự biểu hiện của các đặc tính dokiểu gen quy định và phân biệt được với bất kỳ quần thể cây trồng nào khácthông qua sự biểu hiện của ít nhất một đặc tính và di truyền được cho đời sau. Giống cây trồng được sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp vàthuỷ sản bao gồm hạt, củ, quả, rễ, thân, cành, lá, cây con, mắt ghép, chồi, hoa,mô, tế bào, bào tử, sợi nấm, rong, tảo và vi tảo. 2. Giống cây trồng mới là giống cây trồng mới đ ược chọn, tạo ra hoặc mớiđược nhập khẩu lần đầu có tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định nhưngchưa có trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh. 3. Giống cây trồng mới được bảo hộ là giống cây trồng mới đã được cấpVăn bằng bảo hộ giống cây trồng mới. TM. ỦY BAN TH ƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CH Ủ TỊCH (Đã ký) Nguyễn Văn An