Danh mục

Pháp luật kinh tế

Số trang: 15      Loại file: doc      Dung lượng: 195.50 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lí doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của luật này trừ các trường hợp sau: Các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng chơ cơ quan, đơn vị mình. Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật. nhân dân Việt Nam, công an nhân dân Việt Nam...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Pháp luật kinh tế Câu 1: Trình bày quy định về thành lập, đk kinh doanh của doanh nghiệp? a, Đối tượng được phép thành lập doanh nghiệp: - Mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức cá nhân n ước ngoài có quy ền thành l ập và qu ản lí doanh nghi ệp t ại Việt Nam theo quy định của luật này trừ các trường hợp sau: + Các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Vi ệt Nam sử d ụng tài s ản nhà n ước đ ể thành l ập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng chơ cơ quan, đơn vị mình. + Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật. + Sỷ quan, hạ sỹ quan, quân dân chuyên nghiệp, quân dân quốc phòng trong các c ơ quan đ ơn v ị thu ộc quân đ ội nhân dân Việt Nam, công an nhân dân Việt Nam. + Cán bộ lảnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hửu nhà nước. + Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất hành vi dân sự, người đang chấp hành phạt tù hoặc bị tòa án cấm hành nghề kinh doanh. b, Trình tự đk kinh doanh: B1: người thành lập kinh nghiệp nộp đủ hồ sơ đk kinh doanh theo quy định t ại các c ơ quan ĐKKD có th ẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác c ủa n ội dung h ồ s ơ ĐKKD. Tùy theo t ừng lo ại hình doanh nghiệp mà hồ sơ ĐKKD có những quy định khác nhau. B2: Cơ quan ĐKKD có trách nhiệm xét hồ sơ ĐKKD và c ấp gi ấy chứng nhận ĐKKD trong th ời h ạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu từ chối cấp giấy chứng nhận ĐKKD thì thông báo bằng văn b ản cho người thành lập DN thông báo phải nêu rỏ lí do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung. B3: Cơ quan ĐKKD có trách nhiệm xét và chịu trách nhi ệm v ề tính h ợp l ệ c ủa h ồ s ơ khi c ấp gi ấy ch ứng nh ận DDKKD không đc yêu cầu ng thành lập DN nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại luật này. B4: Thời hạn cấp giấy chứng nhận ĐKKD gắn với dự án đầu tư c ụ thể thực hiện theo quy đ ịnh c ủa pháp lu ật về đầu tư. B5: Công bố nội dung ĐKKD: trong thời hạn 30 ngày k ể từ ngày c ấp gi ấy ch ứng nh ận ĐKKD ho ặc thay đ ổi nội dung ĐKKD DN phải đăng mạng thông tin DN c ủa các c ơ quan ĐKKD ho ặc trong các lo ại báo vi ết ho ặc báo điện tử trong 3 số liên tiếp. c, Nội dung hồ sơ ĐKKD gồm: - Giấy đề nghị ĐKKD theo mẩu thống nhất do cơ quan DKKD có thẩm quyền quy định. - Dự thảo điều lệ công ty (đối với loại hình công ty hợp doanh, công ty trách nhiệm hửu hạn, công ty cổ phần). - Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân h ợp pháp c ủa cá nhân ho ặc các thành viên của công ty. - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối v ới t ừng lo ại hình DN khác nhau theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định. - Chứng chỉ hành nghề của giám đốc, tổng giám đốc và các cá nhân khác đ ối v ới công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của PL phải có chứng chỉ hành nghề. Câu 2: Trình bày quy định về tổ chức lại và giải thể doanh nghiệp? a. Tổ chức lại DN: - Chia doanh nghiệp: các công ty TNHH, công ty cổ phần có thể đc chia thành m ột số công ty cùng lo ại sau khi ĐKKD các công ty mới, công ty bị chia chấm dứt tồn tại. + Hội đồng thành viên, chỉ sở hửu công ty ho ặc đại h ội đ ồng c ổ đông c ủa công ty b ị chia thông qua quy ết đ ịnh chia công ty theo quy định của luật và điều lệ công ty. Các công ty m ới phải cùng liên đ ới chia trách nhi ệm v ề các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác c ủa công ty b ị chia ho ặc m ột th ỏa thuận giửa chủ nợ và khách hàng và ng lao động để một trong các công ty đó thực hiện nghĩa vụ. + Công ty bị chấm dứt hoạt động sau khi công ty mới đc ĐKKD. - Tách doanh nghiệp: Công ty TNHH, công ty cổ phần có thể tách bằng cách chuyển m ột ph ần tài s ản c ủa công ty hiện có (gọi là công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số công ty m ới cùng lo ại (g ọi là công ty đc tách) chuyển một phẩn quyền và nghĩa vụ của công ty bị tách sang công ty đc tách mà ko ch ấm d ứt t ồn t ại c ủa công ty bị tách. + Sau khi ĐKKD, công ty bị tách và công ty đc tách thông qua đi ều l ệ bầu ho ặc b ổ nhi ệm các ch ức v ụ theo điều lệ của công ty và các công ty bị tách và công ty đc tách phải cùng liên đ ới ch ịu trách nhi ệm v ề các kho ản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tải sản khác c ủa công ty bị tách, trừ tr ường h ợp công ty bị tách, công ty mới thành lập, chủ nợ, khách hàng và ng lao động của công ty bị tách có các thỏa thuận. - Hợp nhất doanh nghiệp: 2 hoặc một số công ty cùng loại (sau đây gọi là công ty b ị h ợp nh ất) có th ể h ợp thành một công ty mới (gọi là công ty hợp nhất) bằng cách chuyển toàn b ộ tài s ản, quy ền nghĩa v ụ và l ợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của công ty bị hợp nhất. + Sau khi ĐKKD, các công ty bị hợp nhất chấm d ứt t ồn t ại, công ty h ợp nh ất đc h ưởng các quy ền và l ợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm và các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao đ ộng và các nghĩa v ụ tài s ản khác của các cty bị hợp nhất. - Sáp nhập DN: Một hoặc một số cty cùng loại (gọi là cty bị sáp nhập) có th ể sáp nh ập vào m ột cty khác (g ọi là cty sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang cty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của cty bị sáp nhập. + Sau khi ĐKKD, cty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại, cty sáp nh ập đc h ưởng các quy ền và l ợi ích h ợp pháp, ch ịu trách nhiệm và các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao đ ộng và các nghĩa v ụ tài s ản khác c ủa các cty b ị sáp nhập. - Ngoài ra còn có các hình thức khác như: + Chuyển đổi cty + Chuyển đổi cty TNHH một thành viên + Tạm ngưng kinh doanh. b. Giải thể doanh nghiệp: * Các trường hợp và điều kiện giải thể DN: - DN bị giải thể trong các trường hợp sau: + Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ cty mà ko có qđịnh gia hạn. + Theo qđ của chủ DN đối với DN tư nhân, của tất c ả các thành viên đ ối v ới cty h ợp doanh, c ủa đ ại h ội đ ồng cổ đông đối với công ty cổ phần. + Cty ko có đủ thành viên tối thiểu theo quy định của PL trong thời hạn 6 tháng liên tục. + Bị thu hồi chứng nhận ĐKKD. Chú ...

Tài liệu được xem nhiều: