Phát triển kĩ năng kiên định cho sinh viên trường Đại học Cần Thơ
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 423.21 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết phân tích thực trạng kĩ năng kiên định của sinh viên Trường Đại học Cần Thơ và nguyên nhân của thực trạng. Trên cơ sở đó, đề xuất một số biện pháp phát triển kĩ năng kiên định cho sinh viên Trường Đại học Cần Thơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phát triển kĩ năng kiên định cho sinh viên trường Đại học Cần ThơTư liệu tham khảo Số 8(74) năm 2015_____________________________________________________________________________________________________________ PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG KIÊN ĐỊNH CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TRẦN LƯƠNG* TÓM TẮT Bài viết phân tích thực trạng kĩ năng kiên định (KNKĐ) của sinh viên (SV) TrườngĐại học Cần Thơ (ĐHCT) và nguyên nhân của thực trạng. Trên cơ sở đó, đề xuất một sốbiện pháp phát triển KNKĐ cho SV Trường ĐHCT. Từ khóa: kĩ năng kiên định, sinh viên Trường Đại học Cần Thơ. ABTRACT Developing consistency for students of Can Tho University The article analyzes the reality of the consistency of students of Can Tho Universityand its causes. Based on the results, a solution to developing consistency for students ofCan Tho University is proposed. Keywords: consistency, students of Can Tho University.1. Đặt vấn đề hậu quả. Với cách làm như trên, họ có thể Xã hội hiện đại với những thay đổi gặp rất nhiều nguy cơ, rủi ro và cạm bẫy,nhanh về kinh tế - văn hóa - xã hội và lối khó thực hiện được những mục tiêu, ướcsống thì KNKĐ đóng vai trò rất quan trọng muốn của mình, cảm thấy không thoảitrong cuộc sống của con người nói chung mái khi thực hiện công việc và có thể gâyvà của SV nói riêng. KNKĐ giúp SV bảo ra những nguy hại cho bản thân và cho xãvệ chính kiến, quan điểm, thái độ và những hội. Một trong những nguyên nhân làmquyết định của bản thân nhưng không làm cho KNĐ của SV chưa cao là do chưa cótổn hại đến quyền và lợi ích của người biện pháp phát triển KNKĐ cho SV mộtkhác; giúp SV vượt qua những khó khăn, cách phù hợp. Vì vậy, nghiên cứu biệnthử thách trong cuộc sống, nỗ lực cố gắng pháp phát triển KNKĐ cho SV Trườngthực hiện những mục tiêu đã đề ra. Như ĐHCT để phát triển kĩ năng này cho SVvậy, có thể nói rằng KNKĐ là một trong là hết sức cần thiết.những kĩ năng giúp SV đạt được thành 2. Phương pháp nghiên cứucông và hạnh phúc trong cuộc sống. Các phương pháp nghiên cứu lí Thực trạng cho thấy, KNKĐ của luận: phương pháp phân tích, phươngSV Trường ĐHCT chưa cao. Vì thiếu pháp tổng hợp, phương pháp so sánh,KNKĐ nên nhiều SV làm theo điều phương pháp khái quát hóa được sử dụngngười khác muốn vì sợ, vì bị ép buộc, vì để nghiên cứu xây dựng cơ sở lí luận,vị nể và vì sự cám dỗ hoặc thiếu tự tin nghiên cứu thực trạng và đề ra biện phápvào chính bản thân mình. Nhiều SV cố phát triển KNKĐ cho SV Trường ĐHCT.làm những điều mình muốn mà bất chấp Đồng thời, các phương pháp này còn* ThS, Trường Đại học Cần Thơ; Email: tluong@ctu.edu.vn178TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Trần Lương_____________________________________________________________________________________________________________được sử dụng để nghiên cứu thực nghiệm XH 095001 (52SV) được chọn để tiếnbiện pháp phát triển KNKĐ cho SV hành thực nghiệm.Trường ĐHCT. - Các phương pháp thống kê Các phương pháp nghiên cứu thực Sử dụng phần mềm SPSS fortiễn: Windows để xử lí số liệu nghiên cứu thực - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi trạng và thực nghiệm. Thiết kế bảng hỏi để khảo sát thực 3. Kết quả nghiên cứutrạng KNKĐ của SV Trường ĐHCT, 3.1 Khái niệm kiên địnhthực trạng biện pháp phát triển KNKĐ Theo Hoàng Phê, “Kiên định là giữcho SV Trường ĐHCT. Đề tài tiến hành vững ý định, ý chí, không để bị lung laykhảo sát 1109 SV Trường ĐHCT. Phân mặc dầu gặp khó khăn, trở ngại” [4].bổ đối tượng khảo sát như sau: Theo Nguyễn Thanh Bình, “Kiên Về khoa khảo sát, bao gồm: Sư định là khả năng con người nhận biếtphạm: 100 SV(9%); Khoa học tự nhiên: được những gì mình muốn hay không115 SV(10,4%); Khoa học xã hội và nhân muốn, tại sao mình muốn hay khôngvăn: 96 SV(8,7%); Khoa học Chính trị: 37 muốn và khả năng tiến hành các bướcSV(3,3%); Nông nghiệp và Sinh học ứng cần thiết để đạt được những gì mìnhdụng:111 SV(10 %); Thủy sản: 64 SV muốn/mục tiêu trong những hoàn cảnh cụ(5,8%); Công nghệ:112 SV (10,1%); Công thể và luôn dung hòa được giữa quyền vànghệ thông tin và truyền thông: 140 nhu cầu của mình với quyền và nhu cầuSV(12,6%); Môi trường và tài nguyên thiên của người khác” [2].nhiên: 61 SV (5,5%); Luật 89 SV (8%); Từ các khái niệm KĐ nêu trên, có thểKinh tế và quản trị kinh doanh:142 SV thấy: “KĐ là khả năng con người nhận biết(12,8%); Các khoa khác: 42 SV (3,8%). được những gì mình muốn hay không Về giới tính, có 549 (49,5%) SV muốn, tại sao mình muốn hay không muốnnam và 560 (50,5%) SV nữ. và khả năng giữ vững ý định, ý chí, lập Về năm học, có 4 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phát triển kĩ năng kiên định cho sinh viên trường Đại học Cần ThơTư liệu tham khảo Số 8(74) năm 2015_____________________________________________________________________________________________________________ PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG KIÊN ĐỊNH CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TRẦN LƯƠNG* TÓM TẮT Bài viết phân tích thực trạng kĩ năng kiên định (KNKĐ) của sinh viên (SV) TrườngĐại học Cần Thơ (ĐHCT) và nguyên nhân của thực trạng. Trên cơ sở đó, đề xuất một sốbiện pháp phát triển KNKĐ cho SV Trường ĐHCT. Từ khóa: kĩ năng kiên định, sinh viên Trường Đại học Cần Thơ. ABTRACT Developing consistency for students of Can Tho University The article analyzes the reality of the consistency of students of Can Tho Universityand its causes. Based on the results, a solution to developing consistency for students ofCan Tho University is proposed. Keywords: consistency, students of Can Tho University.1. Đặt vấn đề hậu quả. Với cách làm như trên, họ có thể Xã hội hiện đại với những thay đổi gặp rất nhiều nguy cơ, rủi ro và cạm bẫy,nhanh về kinh tế - văn hóa - xã hội và lối khó thực hiện được những mục tiêu, ướcsống thì KNKĐ đóng vai trò rất quan trọng muốn của mình, cảm thấy không thoảitrong cuộc sống của con người nói chung mái khi thực hiện công việc và có thể gâyvà của SV nói riêng. KNKĐ giúp SV bảo ra những nguy hại cho bản thân và cho xãvệ chính kiến, quan điểm, thái độ và những hội. Một trong những nguyên nhân làmquyết định của bản thân nhưng không làm cho KNĐ của SV chưa cao là do chưa cótổn hại đến quyền và lợi ích của người biện pháp phát triển KNKĐ cho SV mộtkhác; giúp SV vượt qua những khó khăn, cách phù hợp. Vì vậy, nghiên cứu biệnthử thách trong cuộc sống, nỗ lực cố gắng pháp phát triển KNKĐ cho SV Trườngthực hiện những mục tiêu đã đề ra. Như ĐHCT để phát triển kĩ năng này cho SVvậy, có thể nói rằng KNKĐ là một trong là hết sức cần thiết.những kĩ năng giúp SV đạt được thành 2. Phương pháp nghiên cứucông và hạnh phúc trong cuộc sống. Các phương pháp nghiên cứu lí Thực trạng cho thấy, KNKĐ của luận: phương pháp phân tích, phươngSV Trường ĐHCT chưa cao. Vì thiếu pháp tổng hợp, phương pháp so sánh,KNKĐ nên nhiều SV làm theo điều phương pháp khái quát hóa được sử dụngngười khác muốn vì sợ, vì bị ép buộc, vì để nghiên cứu xây dựng cơ sở lí luận,vị nể và vì sự cám dỗ hoặc thiếu tự tin nghiên cứu thực trạng và đề ra biện phápvào chính bản thân mình. Nhiều SV cố phát triển KNKĐ cho SV Trường ĐHCT.làm những điều mình muốn mà bất chấp Đồng thời, các phương pháp này còn* ThS, Trường Đại học Cần Thơ; Email: tluong@ctu.edu.vn178TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Trần Lương_____________________________________________________________________________________________________________được sử dụng để nghiên cứu thực nghiệm XH 095001 (52SV) được chọn để tiếnbiện pháp phát triển KNKĐ cho SV hành thực nghiệm.Trường ĐHCT. - Các phương pháp thống kê Các phương pháp nghiên cứu thực Sử dụng phần mềm SPSS fortiễn: Windows để xử lí số liệu nghiên cứu thực - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi trạng và thực nghiệm. Thiết kế bảng hỏi để khảo sát thực 3. Kết quả nghiên cứutrạng KNKĐ của SV Trường ĐHCT, 3.1 Khái niệm kiên địnhthực trạng biện pháp phát triển KNKĐ Theo Hoàng Phê, “Kiên định là giữcho SV Trường ĐHCT. Đề tài tiến hành vững ý định, ý chí, không để bị lung laykhảo sát 1109 SV Trường ĐHCT. Phân mặc dầu gặp khó khăn, trở ngại” [4].bổ đối tượng khảo sát như sau: Theo Nguyễn Thanh Bình, “Kiên Về khoa khảo sát, bao gồm: Sư định là khả năng con người nhận biếtphạm: 100 SV(9%); Khoa học tự nhiên: được những gì mình muốn hay không115 SV(10,4%); Khoa học xã hội và nhân muốn, tại sao mình muốn hay khôngvăn: 96 SV(8,7%); Khoa học Chính trị: 37 muốn và khả năng tiến hành các bướcSV(3,3%); Nông nghiệp và Sinh học ứng cần thiết để đạt được những gì mìnhdụng:111 SV(10 %); Thủy sản: 64 SV muốn/mục tiêu trong những hoàn cảnh cụ(5,8%); Công nghệ:112 SV (10,1%); Công thể và luôn dung hòa được giữa quyền vànghệ thông tin và truyền thông: 140 nhu cầu của mình với quyền và nhu cầuSV(12,6%); Môi trường và tài nguyên thiên của người khác” [2].nhiên: 61 SV (5,5%); Luật 89 SV (8%); Từ các khái niệm KĐ nêu trên, có thểKinh tế và quản trị kinh doanh:142 SV thấy: “KĐ là khả năng con người nhận biết(12,8%); Các khoa khác: 42 SV (3,8%). được những gì mình muốn hay không Về giới tính, có 549 (49,5%) SV muốn, tại sao mình muốn hay không muốnnam và 560 (50,5%) SV nữ. và khả năng giữ vững ý định, ý chí, lập Về năm học, có 4 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kĩ năng kiên định Sinh viên Trường Đại học Cần Thơ Phát triển kĩ năng kiên định Khái niệm kiên định Cấu trúc kĩ năng kiên định Kĩ năng giải quyết vấn đềGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo dục đạo đức sinh thái cho học sinh: Dạy học ở hiện tại - chuẩn bị cho tương lai
5 trang 193 0 0 -
11 trang 34 0 0
-
Bài giảng Giáo dục kỹ năng sống - TS. Trần Văn Tính
42 trang 29 0 0 -
Rèn kĩ năng sống cho học sinh - Kĩ năng giải quyết vấn đề
69 trang 29 0 0 -
Năng lực tự quản lí quá trình đào tạo theo học chế tín chỉ của giảng viên
10 trang 28 0 0 -
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi gây hấn của học sinh trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An
5 trang 25 0 0 -
10 trang 24 0 0
-
Phát triển kĩ năng giải quyết vấn đề cho sinh viên trường Đại học Cần Thơ
12 trang 24 0 0 -
5 trang 18 0 0
-
Phương pháp hướng dẫn tự học cho sinh viên ngành Sư phạm Giáo dục tiểu học
3 trang 15 0 0