Danh mục

Phát triển nguồn nhân lực tại Sở Văn hóa – Thể thao – Du Lịch tỉnh Kiên Giang đến năm 2020

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 318.48 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài nghiên cứu này sử dụng số liệu thứ cấp và sơ cấp thông qua khảo sát để đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực (NNL) tại Sở Văn hóa – Thể thao – Du Lịch (VH-TT-DL) tỉnh Kiên Giang, phát hiện những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những bất cập từ đó đề xuất các giải pháp phát triển NNL của Sở VH-TT-DL tỉnh Kiên Giang giai đoạn từ nay đến năm 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phát triển nguồn nhân lực tại Sở Văn hóa – Thể thao – Du Lịch tỉnh Kiên Giang đến năm 2020Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI SỞ VĂN HÓA - THỂ THAO - DU LỊCH TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2020 Đỗ Thị Thanh Vinh*, Nguyễn Hồng Lạc**TÓM TẮT Bài nghiên cứu này sử dụng số liệu thứ cấp và sơ cấp thông qua khảo sát để đánh giá thựctrạng phát triển nguồn nhân lực (NNL) tại Sở Văn hóa – Thể thao – Du Lịch (VH-TT-DL) tỉnh KiênGiang, phát hiện những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những bất cập từ đó đề xuất các giảipháp phát triển NNL của Sở VH-TT-DL tỉnh Kiên Giang giai đoạn từ nay đến năm 2020. Từ khóa: nguồn nhân lực, văn hóa - thể thao – du lịch, Kiên Giang DEVELOPMENT OF HUMAN RESOURCES AT THE DEPARTMENT OF CULTURE - SPORTS -TOURISM PROVINCE KIEN GIANG 2020ABSTRACTS This research uses the secondary and primary data through surveys to evaluate the reality ofhuman resouce development at the Culture – Sports – Tourism Department in Kien Giang Province.The research points out some existing problems and their reasons. Based on these indings, theresearch also suggests some solutions to human resource development at the Culture – Sports –Tourism Department in Kien Giang Province to 2020. Keyword: human reouce, Culture – Sports – Tourism, Kien Giang 1. Đặt vấn đề định hướng phát triển cũng như định hướng Hiện nay, đội ngũ cán bộ, công chức, Bộ VH-TT-DL đã xây dựng. Do đó việc Phátviên chức, người lao động trong toàn ngành triển NNL tại Sở VH-TT-DL tỉnh Kiên GiangVH-TT-DL có khoảng gần 60.000 người. đến năm 2020 là rất cần thiết trong giai đoạnTuy nhiên, đội ngũ công chức, viên chức của hiện nay.ngành VH-TT-DL chưa đáp ứng yêu cầu cả 2. Kết quả điều tra khảo sát ý kiến củavề số lượng và chất lượng. Cơ cấu về ngành nhân viên về công tác phát triển nguồnnghề, trình độ chuyên môn nghiệp vụ chưa nhân lực của Sở VH-TT-DL.phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao. Để có được những nhận định khách quanĐến nay Sở VH-TT-DL tỉnh Kiên Giang vẫn hơn, tác giả đã tiến hành khảo sát ý kiến củachưa xây dựng được cho mình một chiến lược các cán bộ, nhân viên về những chính sáchphát triển NNL (nguốn nhân lực) đồng bộ với đang thực thi trong công tác phát triển nguồn* TS. Trường Đại học Nha Trang** ThS. Trường Đại học Nha Trang 26 Phát triển nguồn nhân lực . . .nhân lực Sở. Phương pháp khảo sát được tiến Likert là hình thức đo lường được sử dụnghành như sau: phổ biến nhất trong nghiên cứu kinh tế - xã 2.1. Bảng câu hỏi và phương pháp chọn hội. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụngmẫu thang đo Likert với 5 cấp độ: - Bảng câu hỏi: Dựa trên việc kế thừa các y Hoàn toàn đồng ýđề tài trước, ý kiến của giáo viên hướng dẫn, y Đồng ýtác giả đã xây dựng bảng câu hỏi nghiên cứu y Bình thường (không đồng ý cũng khônghoàn chỉnh bao gồm hai phần: phản đối) + Phần 1: khảo sát ý kiến của các chuyên y Không đồng ýgia là trưởng, phó phòng và nhân viên của Sở y Hoàn toàn không đồng ýVH-TT-DL tổng cộng là 88 mẫu. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp chọn + Phần 2: phần thông tin về cá nhân mẫu theo năm biến kiểm soát, đó là: giới tính, - Về thang đo nghiên cứu : chức danh nghề nghiệp. Thang đo nhiều chỉ báo, hay thang đo - Về giới tính Bảng 2.1. Thống kê mẫu nghiên cứu Giới tính Tần suất Phần trăm (%) Nam 58 66 Nữ 30 34 Tổng cộng 88 100,0 Nguồn: Kết quả khảo sát Kết quả cho thấy: có 58 nam và 30 nữ trả lời phỏng vấn, số lượng nữ ít hơn nam (nữ: 34%;nam: 66%), việc thu thập mẫu có sự chênh lệch về giới tính nhưng khá phù hợp với thực tế sốlượng nhân viên trong Sở. - Về chức danh công việc Bảng 2.2. Bảng phân bố mẫu theo chức danh Chức danh Tần suất Phần trăm (%) BGĐ Sở 3 3 Trưởng/phó phòng 20 23 Nhân viên 65 74 Tổng cộng 88 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: