PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN KHÔNG MỞ NGỰC TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TM VỊ V 1/3 DƯỚI THỰC QUẢN
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 296.28 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Với quan điểm xem di căn hạch như l bệnh lý tồn thn v khơng ch trọng phn biệt nguồn gốc ung thư biểu mơ tuyến, kỹ thuật cắt thực quản khơng mở ngực được Orringer khm ph lại (“rediscovered”) v pht triển hịan chỉnh để cĩ thể p dụng cho mọi vị trí,giai đoạn ung thư thực quản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN KHÔNG MỞ NGỰC TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TM VỊ V 1/3 DƯỚI THỰC QUẢNY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 10 * Số 3 * 2006 Nghin cứu Y học KẾT QUẢ SỚM CỦA PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN KHƠNG MỞ NGỰC TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TM VỊ V 1/3 DƯỚI THỰC QUẢN Phạm Hữu Thiện Chí*, L Quang Nghĩa**TĨM TắT Mục tiu: Nhằm đnh gi sự an tồn, hiệu quả của phẫu thuật cắt thực quản khơng mở ngực chonhững bệnh nhn ung thư tm vị v 1/3 dưới thực quản. Đối tượng: Cc bệnh nhn mắc ung thư 1/3 dưới thực quản hoặc tm vị cịn cĩ khả năng phẫuthuật, đồng ý với phương php phẫu thuật ny. Phương php nghin cứu: tiền cứu can thiệp, thống k mơ tả. Phương php mổ: Cắt dạ dy - thựcquản qua lỗ thực quản hịanh, khơng mở ngực. Mức cắt bỏ về phía trn thương tổn cch miệng thựcquản 3-4 cm, về phía dưới cch xa mp u ít nhất 4 cm. Tạo hình thực quản bằng kiểu ống dạ dy nhỏ(mở thanh cơ dạ dy dọc theo đường cắt tạo hình) hoặc bằng đoạn đại trng tri với ti chứa hổng trng. Kết quả: từ 1/1999 đến 12/2005, cĩ 46 bệnh nhn gồm 34 nam, 12 nữ; 31 ung thư tuyến, 15 ungthư biểu mơ lt; tuổi trung bình 54,2. Cắt bỏ tồn bộ thực quản – dạ dy, tạo hình thực quản với đoạnđại trng tri v ti chứa hổng trng: 13. Cắt thực quản - nửa dọc phía bờ cong nhỏ, tạo hình thực quảnvới ống dạ dy nhỏ phía bờ cong lớn km cắt cơ mơn vị: 33. Cắt lch km theo 2. Thời gian mổ trungbình 358 pht. Lượng mu truyền trung bình 452 ml. Dẫn lưu mng phổi vì trn khí 22. Cc biến chứngsau mổ: khn giọng 2, nhiễm trng vết mổ ở cổ 5, xì rị miệng nối ở cổ 4, tự lnh sau đĩ. Kỹ thuật mởthanh cơ dạ dy khi tạo hình gip trải di dễ dng ống dạ dy ln cổ, khơng cĩ rị miệng nối. Tử vong 1nghi do bệnh tim mạch. Trong 3 thng đầu sau mổ: cĩ cảm gic vướng ở cổ khi nuốt 17; nghẹn 4. Nộisoi kiểm tra: hẹp miệng nối 2, khơng cần nong hẹp. Khơng pht hiện dấu hiệu u ở miệng nối hay ởdọc ống tạo hình. Chụp cản quang: lưu thơng tốt, khơng hẹp hoặc gin ứ đoạn tạo hình. Ln cn: 39.Hay ợ: 31; tro ngược lc nằm mức nhe, khơng cần nằm tư thế Fowler lc ngủ: 13. Kết luận: Phẫu thuật cắt thực quản khơng mở ngực cĩ thể p dụng điều trị cc ung thư tm vị v 1/3dưới thực quản với mức biến chứng thấp, cĩ thể chấp nhận được v gip cải thiện chất lượng sốngcho bệnh nhn.SUMMARY EARLY RESULTS OF TRANSHIATAL ESOPHAGECTOMY IN TREATMENT OF CANCERS OF CARDIA AND LOWER THIRD OF ESOPHAGUS Pham Huu Thien Chi, Le Quang Nghia * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 10 - No 3- 2006: 142 – 146 Objective: To evaluate the safety and effectiveness of the transhiatal esophagectomyprocedure (THE) in the patients with cardiac and lower third esophageal cancers. Patients and Methods: A prospective, cross – sectional study conducted from January 1999to December 2005 in 46 patients (34 males and 12 females, mean age: 54.2), in which 31adenocarcinomas and 15 squamous cell carcinomas. By transhiatal esophagectomy, the tumorwas removed en bloc with esophagus, stomach and other surrounding invaded tissues. Thirteenpatients got the transhiatal esophagectomy and total gastrectomy followed bygastroesophagoplasty with left colon and jejunal pouch. The rest received the transhiatalesophagectomy and right hemigastrectomy with small left gastric tube for esophagplasty * Khoa Ngoại BV. Chợ Rẫy ** Bộ mơn Ngoại Tổng qut - Đại học Y Dược TP. HCM Results:, Mean operative time: 358 min. Mean blood transfusion: 452 ml. Splenectomy in 2cases. Pleural laceration needed to insert chest tube/as piration in 22 cases. Postoperativecomplications: hoarseness (2 cases), cervical incision infection (5 cases), cervical anastomoticleakage (4 cases), postoperative mortality (1 case). Upto three - months - follow – up, the patientscontinued to face to the complications as slight stuck swallow (17 cases), dysphagia (4 cases), 1slight stenosis of cervical anastomosis detected on endoscopy (2 cases), no malignant recurrentsign at the anastomosis and esophagoplastic tube. Other early outcomes were gained weight (39cases), frequent eructation (31 cases), reflux on lying not needed Fowler position (13 cases).Neither stenosis nor redundancy tube was detected on barium swallow. Conclusion: The transhiatal esophagectomy procedure with acceptable complications couldbe proceeded, is cardiac and lower third esophageal cancers patients to improve their quality oflife.MỞ ĐẦU - Tình trạng tồn thn, hơ hấp, tim mạch, Với quan điểm xem di căn hạch như l bệnh thận cịn cho php phẫu thuật.lý tồn thn v khơng ch trọng phn biệt nguồn gốcung thư biểu mơ tuyến, kỹ thuật cắt thực quản - Khơng cĩ di căn hạch trn địn, gan, di cănkhơng mở ngực được Orringer khm ph lại xa (phổi, gan..)(“rediscovered”) v pht tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN KHÔNG MỞ NGỰC TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TM VỊ V 1/3 DƯỚI THỰC QUẢNY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 10 * Số 3 * 2006 Nghin cứu Y học KẾT QUẢ SỚM CỦA PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN KHƠNG MỞ NGỰC TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TM VỊ V 1/3 DƯỚI THỰC QUẢN Phạm Hữu Thiện Chí*, L Quang Nghĩa**TĨM TắT Mục tiu: Nhằm đnh gi sự an tồn, hiệu quả của phẫu thuật cắt thực quản khơng mở ngực chonhững bệnh nhn ung thư tm vị v 1/3 dưới thực quản. Đối tượng: Cc bệnh nhn mắc ung thư 1/3 dưới thực quản hoặc tm vị cịn cĩ khả năng phẫuthuật, đồng ý với phương php phẫu thuật ny. Phương php nghin cứu: tiền cứu can thiệp, thống k mơ tả. Phương php mổ: Cắt dạ dy - thựcquản qua lỗ thực quản hịanh, khơng mở ngực. Mức cắt bỏ về phía trn thương tổn cch miệng thựcquản 3-4 cm, về phía dưới cch xa mp u ít nhất 4 cm. Tạo hình thực quản bằng kiểu ống dạ dy nhỏ(mở thanh cơ dạ dy dọc theo đường cắt tạo hình) hoặc bằng đoạn đại trng tri với ti chứa hổng trng. Kết quả: từ 1/1999 đến 12/2005, cĩ 46 bệnh nhn gồm 34 nam, 12 nữ; 31 ung thư tuyến, 15 ungthư biểu mơ lt; tuổi trung bình 54,2. Cắt bỏ tồn bộ thực quản – dạ dy, tạo hình thực quản với đoạnđại trng tri v ti chứa hổng trng: 13. Cắt thực quản - nửa dọc phía bờ cong nhỏ, tạo hình thực quảnvới ống dạ dy nhỏ phía bờ cong lớn km cắt cơ mơn vị: 33. Cắt lch km theo 2. Thời gian mổ trungbình 358 pht. Lượng mu truyền trung bình 452 ml. Dẫn lưu mng phổi vì trn khí 22. Cc biến chứngsau mổ: khn giọng 2, nhiễm trng vết mổ ở cổ 5, xì rị miệng nối ở cổ 4, tự lnh sau đĩ. Kỹ thuật mởthanh cơ dạ dy khi tạo hình gip trải di dễ dng ống dạ dy ln cổ, khơng cĩ rị miệng nối. Tử vong 1nghi do bệnh tim mạch. Trong 3 thng đầu sau mổ: cĩ cảm gic vướng ở cổ khi nuốt 17; nghẹn 4. Nộisoi kiểm tra: hẹp miệng nối 2, khơng cần nong hẹp. Khơng pht hiện dấu hiệu u ở miệng nối hay ởdọc ống tạo hình. Chụp cản quang: lưu thơng tốt, khơng hẹp hoặc gin ứ đoạn tạo hình. Ln cn: 39.Hay ợ: 31; tro ngược lc nằm mức nhe, khơng cần nằm tư thế Fowler lc ngủ: 13. Kết luận: Phẫu thuật cắt thực quản khơng mở ngực cĩ thể p dụng điều trị cc ung thư tm vị v 1/3dưới thực quản với mức biến chứng thấp, cĩ thể chấp nhận được v gip cải thiện chất lượng sốngcho bệnh nhn.SUMMARY EARLY RESULTS OF TRANSHIATAL ESOPHAGECTOMY IN TREATMENT OF CANCERS OF CARDIA AND LOWER THIRD OF ESOPHAGUS Pham Huu Thien Chi, Le Quang Nghia * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 10 - No 3- 2006: 142 – 146 Objective: To evaluate the safety and effectiveness of the transhiatal esophagectomyprocedure (THE) in the patients with cardiac and lower third esophageal cancers. Patients and Methods: A prospective, cross – sectional study conducted from January 1999to December 2005 in 46 patients (34 males and 12 females, mean age: 54.2), in which 31adenocarcinomas and 15 squamous cell carcinomas. By transhiatal esophagectomy, the tumorwas removed en bloc with esophagus, stomach and other surrounding invaded tissues. Thirteenpatients got the transhiatal esophagectomy and total gastrectomy followed bygastroesophagoplasty with left colon and jejunal pouch. The rest received the transhiatalesophagectomy and right hemigastrectomy with small left gastric tube for esophagplasty * Khoa Ngoại BV. Chợ Rẫy ** Bộ mơn Ngoại Tổng qut - Đại học Y Dược TP. HCM Results:, Mean operative time: 358 min. Mean blood transfusion: 452 ml. Splenectomy in 2cases. Pleural laceration needed to insert chest tube/as piration in 22 cases. Postoperativecomplications: hoarseness (2 cases), cervical incision infection (5 cases), cervical anastomoticleakage (4 cases), postoperative mortality (1 case). Upto three - months - follow – up, the patientscontinued to face to the complications as slight stuck swallow (17 cases), dysphagia (4 cases), 1slight stenosis of cervical anastomosis detected on endoscopy (2 cases), no malignant recurrentsign at the anastomosis and esophagoplastic tube. Other early outcomes were gained weight (39cases), frequent eructation (31 cases), reflux on lying not needed Fowler position (13 cases).Neither stenosis nor redundancy tube was detected on barium swallow. Conclusion: The transhiatal esophagectomy procedure with acceptable complications couldbe proceeded, is cardiac and lower third esophageal cancers patients to improve their quality oflife.MỞ ĐẦU - Tình trạng tồn thn, hơ hấp, tim mạch, Với quan điểm xem di căn hạch như l bệnh thận cịn cho php phẫu thuật.lý tồn thn v khơng ch trọng phn biệt nguồn gốcung thư biểu mơ tuyến, kỹ thuật cắt thực quản - Khơng cĩ di căn hạch trn địn, gan, di cănkhơng mở ngực được Orringer khm ph lại xa (phổi, gan..)(“rediscovered”) v pht tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y tế sức khỏe phẫu thuậ cắt thực quản nghiên cứu khoa học y khoa điều trị ung thư tmTài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1587 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 504 0 0 -
57 trang 350 0 0
-
33 trang 340 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 282 0 0 -
95 trang 276 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 274 0 0 -
29 trang 234 0 0
-
4 trang 226 0 0
-
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 225 0 0