Danh mục

PHENOBARBITAL (Kỳ 4)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 147.83 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Liều thông thường trẻ em:Chống co giật: 1 - 6 mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia nhỏ liều. An thần: Ban ngày 2 mg/kg, 3 lần mỗi ngày.Trước khi phẫu thuật: 1 - 3 mg/kg. Chống tăng Bilirubin - huyết: Sơ sinh: 5 - 10 mg/kg/ngày, trong vài ngày đầu khi mới sinh. Trẻ em tới 12 tuổi: 1 - 4 mg/kg, 3 lần mỗi ngày.Ðường tiêm: (tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch).- Liều thông thường người lớn:Chống co giật: 100 - 320 mg, lặp lại nếu cần cho tới tổng liều 600 mg/24 giờ Trạng thái động...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHENOBARBITAL (Kỳ 4) PHENOBARBITAL (Kỳ 4) - Liều thông thường trẻ em: Chống co giật: 1 - 6 mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia nhỏ liều. An thần: Ban ngày 2 mg/kg, 3 lần mỗi ngày. Trước khi phẫu thuật: 1 - 3 mg/kg. Chống tăng Bilirubin - huyết: Sơ sinh: 5 - 10 mg/kg/ngày, trong vài ngàyđầu khi mới sinh. Trẻ em tới 12 tuổi: 1 - 4 mg/kg, 3 lần mỗi ngày. Ðường tiêm: (tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch). - Liều thông thường người lớn: Chống co giật: 100 - 320 mg, lặp lại nếu cần cho tới tổng liều 600 mg/24giờ Trạng thái động kinh: Tiêm tĩnh mạch 10 - 20 mg/kg, lặp lại nếu cần. An thần: Ban ngày, 30 - 120 mg/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần. Trước khi phẫu thuật: 130 - 200 mg, 60 đến 90 phút trước khi phẫu thuật. Gây ngủ: 100 - 325 mg. - Liều thông thường trẻ em: Chống co giật: Liều ban đầu: 10 - 20 mg/kg, tiêm 1 lần (liều tấn công hoặcliều nạp). Liều duy trì: 1 - 6 mg/kg/ngày. Trạng thái động kinh: Tiêm tĩnh mạch chậm (10 - 15 phút) 15 - 20 mg/kg. An thần: 1 - 3 mg/kg, 60 - 90 phút trước khi phẫu thuật. Chống tăng bilirubin huyết: 5 - 10 mg/kg/ngày, trong vài ngày đầu sau khisinh. Ghi chú: Người bệnh cao tuổi và suy nhược có thể bị kích thích, lú lẫn hoặctrầm cảm với liều thông thường. Ở những người bệnh này có thể phải giảm liều. Tương tác thuốc: Phenobarbital là chất cảm ứng mạnh Cytochrom P450 enzym tham giatrong chuyển hóa của rất nhiều thuốc. Phenobarbital làm giảm nồng độ của Felodipin và Nimodipin trong huyếttương. Cần xem xét chọn lựa một thuốc chống tăng huyết áp khác hay một thuốcchống động kinh khác. Phenobarbital có thể làm mất tác dụng của thuốc tránh thai theo đườnguống, khi được dùng đồng thời, do làm tăng chuyển hóa ở gan. Cần áp dụng biệnpháp tránh thai khác; nên chọn biện pháp cơ học. Phenobarbital và Doxycyclin dùng đồng thời: Nửa đời của Doxycyclinngắn lại, khiến nồng độ Doxycyclin trong huyết tương giảm. Cần tăng liềuDoxycyclin hoặc chia uống ngày hai lần. Phenobarbital và Corticoid dùng toàn thân: Phenobarbital làm giảm tácdụng của các Corticoid. Cần chú ý điều này, đặc biệt ở người mắc bệnh Addisonvà người bệnh được ghép tạng. Phenobarbital và Cyclosporin: Nồng độ trong huyết tương và tác dụng củaCyclosporin bị giảm khi có mặt Phenobarbital. Cần tăng liều Cyclosporin trongkhi điều trị bằng Phenobarbital và cần giảm liều Cyclosporin khi thôi dùngPhenobarbital. Phenobarbital và Hydroquinidin và Quinidin: Nồng độ trong huyết tươngvà tác dụng chống loạn nhịp của Quinidin bị giảm. Cần theo dõi lâm sàng, điệntim, nồng độ Quinidin trong máu. Cần điều chỉnh liều Quinidin. Phenobarbital và Levothyroxin: Người bệnh có tiền sử giảm chức năng giápcó nguy cơ bị suy giáp. Phải kiểm tra nồng độ T3 và T4. Phải chỉnh liềuLevothyroxin trong và sau trị liệu bằng Phenobarbital. Phenobarbital và Acid folic: Nồng độ Phenobarbital trong huyết tươnggiảm có thể làm giảm tác dụng của Acid folic. Phải điều chỉnh liều Phenobarbitalkhi dùng bổ sung Acid folic. Phenobarbital và Theophylin: Nồng độ trong huyết tương và tác dụng củaTheophylin bị giảm. Cần điều chỉnh liều Theophylin trong khi điều trị bằngPhenobarbital. Phenobarbital và các thuốc chống trầm cảm ba vòng: Các thuốc chống trầmcảm loại Imipramin có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các cơn co giật toàn thân.Cần phải tăng liều các thuốc chống động kinh.

Tài liệu được xem nhiều: