Như phần trên chúng tôi đã phân tích, phim tài liệu truyền hình được thừa hưởng rất nhiều đặc điểm của phim tài liệu điện ảnh. Nó chính là một thứ phim tài liệu điện ảnh được cải biến đi cho phù hợp với những đặc tính kỹ thuật và đặc điểm tiếp nhận của truyền hình để sử dụng trên loại hình báo chí này. Những thay đổi đó tạo nên sự khác biệt căn bản giữa phim tài liệu của hai loại hình truyền thông - điện ảnh và truyền hình....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phim tài liệu truyền hình - Phần 2 PHIM TÀI LI U TRUY N HÌNH Ph n 24, i m khác nhau gi a phim tài li u truy n hình và phim tài li u i n nh Như ph n trên chúng tôi ã phân tích, phim tài li u truy n hình ư c th ahư ng r t nhi u c i m c a phim tài li u i n nh. Nó chính là m t th phim tàili u i n nh ư c c i bi n i cho phù h p v i nh ng c tính k thu t và c i m ti p nh n c a truy n hình s d ng trên lo i hình báo chí này. Nh ng thay i ó t o nên s khác bi t căn b n gi a phim tài li u c a hai lo i hình truy nthông - i n nh và truy n hình.4.1 V công chúng Tr ng thái ti p nh n c a i n nh và truy n hình r t khác nhau. Công chúngti p nh n tác ph m i n nh m t i u ki n lý tư ng cho vi c ti p thu n i dungtác ph m. Còn truy n hình ph i i m t v i r t nhi u tr ng i c a cu c s ng hàngngày, c nguyên nhân khách quan l n nguyên nhân ch quan, n quá trình ti pnh n c a ngư i xem. Công chúng ti p nh n tác ph m i n nh trong không gian r p chi u. ó làm t kho ng không gian riêng bi t ngư i xem ng i trong bóng t i g n như hoàntoàn, trong nh ng hàng gh i di n v i m t màn nh l n. Trên ó chi u nh nghình nh ngo i c , không th th y trong cu c s ng thư ng nh t. Cùng v i nó lành ng chu i âm thanh v i âm lư ng l n. Ngư i xem c a i n nh là m t thành viên trong m t lư ng công chúngnh , ch kho ng vài trăm ngư i. ó là m t môi trư ng lý tư ng cho ti p nh n m ttác ph m ngh thu t. Hình tư ng ngh thu t i n nh i th ng vào tr c giác ngư ixem, d em l i nh ng c m xúc m nh m , k c ti ng khóc ti ng cư i t kh i.Chính vì kh năng gây c m xúc m nh m c a i n nh cùng v i môi trư ng ti pnh n nh h p, ch kho ng vài trăm ngư i, nên nh ng hình nh trên phim gây ư cph n ng dây chuy n trong c m xúc c a khán gi . Nh ng c m xúc do i n nhgây ra lan nhanh trong không gian r p chi u, t o nên s c ng hư ng v m t tìnhc m. Vì v y, ngư i xem càng b tác ng m nh b i hình nh, l i tho i ti ng ngâm nh c c a b phim hơn, kh năng ti p nh n c a khán gi tr nên cao hơn. Vàtác ph m i n nh do ó ư c ti p nh n y hơn. Hơn n a, khi xem m t tác ph m i n nh, ngư i xem b tách r i ra kh i b ic nh s ng hàng ngày, không b chi ph i b i b t c tác ng nào c a ngoàic nh,hoàn toàn chú ý ti p thu tác ph m. N i dung tác ph m i n nh ư c ngư ixem ti p thu khá tr n v n. Xu t phát t c i m ti p nh n này nên tác ph m i n nh có th ư c d n nén n cao các chi ti t mà không s ngư i xem khó hi u.Tuy nhiên,kh năng t p trung cao c a ngư i xem không th duy trì lâu. ngth i, khi ang xem d m t bu i chi u,khán gi không th ng ng xem n u mu nti p thu tr n v n tác ph m. Vì hai lý do nêu trên, m i tác ph m i n nh khôngnên kéo dài hơn 90 phút, t i a là 100 phút khán gi có th hi u ư c toàn btác ph m. V i nh ng tác ph m s , òi h i th i lư ng l n thì nên tách ra thànhnhi u ph n, m i ph n kho ng 90 n 100 phút. M i êm chi u m t ph n cho t ikhi h t b phim. M t c i m n a có tác ng khá l n n quá trình ti p nh n tác ph m i n nh là vi c ngư i xem ư c phép l a ch n tác ph m mình thích. Công chúngthư ng th c i n nh là công chúng có ch n l c. Ch n l c ây có nghĩa là h chxem nh ng tác ph m mình thích,không ai có th ép bu c ngư i khác xem m t tácph m i n nh mà h không thích và không mong mu n ư c thư ng th c. i unày khi n cho ngư i xem có m t tâm lý ti p nh n r t n nh trư c và trong su tquá trình xem phim. Khác v i i n nh, truy n hình, v i tư cách là m t phương ti n truy nthông i chúng, n v i m i nhà, s c vào m i ngõ ngách, m i vùng xa xôi h olánh trên trái t. Truy n hình tr thành c a ngõ m i ngư i, không c n ph i rakh i nhà mình mà v n bi t t t c nh ng s ki n x y ra trên th gi i, t nh ng ski n a phương, s ki n trong nư c, cho t i nh ng s ki n x y ra nơi cách xahàn v n km. Không ch mang n cho ngư i xem tin t c, truy n hình còn làphương ti n chuy n t i nhi u lo i hình ngh thu t, nhi u chương trình gi i trí. Do ó, truy n hình tr thành m t nhà hát t ng h p, m t phương ti n gi i trí toàn năng. Ngư i xem truy n hình ng i t i nhà mình, trong không gian quen thu c.V i chi c i u khi n t xa trong tay, h có th t do l a ch n chương trình h pd n nh t, phù h p nh t v i mình. i u này khi n cho các tác ph m truy n hìnhph i luôn tìm cách th hi n sinh ng nh t, có kh năng h p d n nh t gi khági bên máy thu hình. Do ó, truy n hình ph i không ng ng hoàn thi n cách th cxây d ng chương trình c a mình thu hút ư c ngư i xem . ng th i các tác ph m truy n hình còn ph i i phó v i t t c nh ng tác ng c a ngo i c nh n tâm lý ti p nh n c a ngư i xem. H luôn b qu y nhi ub i nh ng tác ng c a cu c s ng hàng ngày, t o ra nh ng chu i t o n trongquá trình ti p thu thông tin. Chính vì v y mà tác ph m truy n hình òi h i ph i r td hi u, và c th trong t ng khuôn hình, ng th i ph i có m t dư thông tinnh t nh ngư i xem có th hi u ư c nh ng o n h không t p trung nhlogic phát tri n c a s ki n. S d hi u c a tác ph m truy n hình còn do vi ctruy n hình có kh năng ph sóng m t kho ng không gian l n, cùng m t lúc ph cv hàng tri u khán gi v i nhi u trình văn hoá khác nhau, thu c nhi u t ng l pkhác nhau, nhi u dân t c khác nhau. Có nghĩa là công chúng c a truy n hình làqu ng i qu n chúng. thu ư c hi u qu truy n thông l n nh t, tác ph mtruy n hình, m t tác ph m truy n thông i chúng ph i ư c xây d ng cho côngchúng dù trình văn hoá như th nào cũng ti p nh n ư c thông i p c a tácph m. Như v y, tr ng thái ti p nh n m t tác ph m i n nh r t khác tr ng thái ti pnh n m t tác ph m truy n hình. Công chúng ti p nh n tác ph m i n nh trong r pchi u, v i lư ng công chúng nh . H luôn s n sàng và t p trung cao cho vi cti p ...