Photoshop CS 3: Thao tác với Layer P1
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 467.09 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
CÁCH TẠO MỘT LAYER MỚI, ẨN, HIỆN, ĐỔI TÊN VÀ DI CHUYỂN HÌNH ẢNH CỦA LAYER Trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về bảng Layers và những vấn đề có liên quan đến layer. Vậy khái niệm layer là gì ?. Thực ra layer là một lớp ảnh, khi bạn chỉnh sửa một phần hình ảnh nằm trên một lớp riêng biệt, sẽ không ảnh hưởng gì đến các phần còn lại trong toàn bộ hình ảnh. Chương trình Adobe Photoshop cho phép các bạn phân chia những phần khác nhau của một hình ảnh trên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Photoshop CS 3: Thao tác với Layer P1 CHƯƠNG 3 - THAO TÁC VỚI LAYER - PHẦN 1 GIÁO TRÌNH XỬ LÝ ẢNH PHOTOSHOP CS3CÁCH TẠO MỘT LAYER MỚI, ẨN, HIỆN, ĐỔI TÊN VÀ DI CHUYỂN HÌNH ẢNH CỦA LAYERTrong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về bảng Layers và những vấn đề có liênquan đến layer. Vậy khái niệm layer là gì ?. Thực ra layer là một lớp ảnh, khi bạn chỉnh sửamột phần hình ảnh nằm trên một lớp riêng biệt, sẽ không ảnh hưởng gì đến các phần còn lạitrong toàn bộ hình ảnh. Chương trình Adobe Photoshop cho phép các bạn phân chia nhữngphần khác nhau của một hình ảnh trên các layers. Các layer này được xếp chồng lên nhauvà bạn có thể sắp xếp, hiệu chỉnh một cách linh hoạt các layer trong bảng Layers. Sau đây là một số các đề mục: Cách tạo layer mới, ẩn và hiện các layers. Đổi tên và di chuyển hình ảnh của layer. Liên kết các layer để canh chỉnh. Sao chép layer. Sắp xếp vị trí các layer trên bảng Layers. Cách xóa layer. Di chuyển layer từ tập tin hình ảnh này sang tập tin hình ảnh khác. Làm việc với hộp thoại Layer Style. Thao tác Copy Layer Style và Paste Layer Style. Độ mờ đục Opacity và độ mờ đục cho mẫu tô Fill. Khóa các layers. Trộn các layers. Dán layer Cách sử dụng lệnh Rasterize. Tạo bản che cho layer.Trước khi tìm hiểu các mục trên, ta cần tạo một cửa sổ làm việc mới. Nhấp chọn File > New(hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + N).Hộp thoại New xuất hiện, thiết lập các thông số sau: đặt tên cho file ảnh mới ở khungName: “VE HINH”, nhập các giá trị Width: 300 pixels, Height: 300 pixels, Resolution: 300pixel/inch; Color Mode: RGB Color; Background Contents: White, nhấp nút OK.Trong giao diện chương trình xuất hiện một khung làm việc mới màu trắng. Lúc này, trênbảng Layers, layer Background được hiển thị./]Lưu ý: Không thể thay đổi thứ tự, chế độ hoà trộn, hay độ mờ đục, nhưng có thể chuyểnlayer Background thành layer thường. • Cách tạo một layer mớiKhi thực hiện vẽ hay thao tác xử lý hình ảnh, bạn nên thực hiện trên các layer riêng. Điềunày rất cần thiết thậm chí là quan trọng, nó giúp cho việc chỉnh sửa được dễ dàng hơn.Để tạo một layer mới, có hai cách: Cách 1: Nhấp chuột vào biểu tượng Create a new layer nằm ở dưới bảng Layers. Lúcnày trên bảng Layers xuất hiện một layer mới tên là Layer 1. Cách 2: Nhấp vào hình tam giác nhỏ nằm bên trong hình tròn ở góc trên bên phảibảng Layers. Một danh sách các lệnh về layer xuất hiện, nhấp chọn lệnh New Layer… (haynhấn tổ hợp phím Shift + Ctrl + N).Hộp thoại New Layer xuất hiện, tên mặc định là Layer 1, bạn có thể đặt lại tên cho layer nàyở khung Name, các thông số còn lại giữ nguyên giá trị mặc định. Xong nhấp nút OK đónghộp thoại lại. Trên bảng Layers có thêm một layer mới tên là Layer 1.Lưu ý: Tất cả các layers trong một hình ảnh đều trong suốt cho đến khi bạn thêm các đốitượng hình ảnh (các giá trị của một pixel) vào layer, các vùng còn lại vẫn trong suốt đượcbiểu hiện bằng hình các ô bàn cờ. • Hiện và ẩn các layersBiểu tượng con mắt ở cột bên trái của layer cho biết một layer đang xuất hiện trong sửa sổhình ảnh. Ta có thể hiện hoặc ẩn nhiều layer bằng cách nhấn chuột vào biểu tượng con mắttrong bảng Layers, kế bên tên của layer muốn hiện hoặc ẩn. • Đổi tên LayerViệc đổi tên layer nhằm mục đích giúp nhận biết layer nào của đối tượng nào trên bảngLayers. Vì vậy nên đặt tên layer có tính chất gợi nhớ layer đó.Trong bảng Layers, nhấp phải vào Layer 1, một khung các lệnh xổ xuống, chọn LayerProperties. Hộp thoại Layer Properties xuất hiện, nhập tên cần đặt cho layer vào ô Name,xong chọn OK chấp nhận tên mới.Lúc này trên bảng Layers, Layer 1 đã được đổi tên mới./]Ngoài ra, có thể đặt tên cho layer theo cách khác, nhanh và dễ sử dụng hơn. Nhấp đúp vàotên mặc định Layer 1, một khung màu trắng bao lấy phần chữ được bôi đen. Bạn nhập tênvào rồi nhấn phím Enter áp dụng tên mới như hình dưới: • Di chuyển hình ảnh của layerTrước tiên, trên thanh công cụ nhấp chọn công cụ Rectangular Marquee Tool (hay nhấnphím M).Sau đó trên thanh thuộc tính, nhấp vào hình tam giác nhỏ nằm bên phải mục Style, mộtdanh sách các tùy chọn đổ xuống, nhấp chọn Fixed Size, nhập giá trị vào ô Width: 100,Height: 100 để định kích thước vùng chọn.Nhấp chuột vào cửa sổ làm việc, lập tức một hình vuông xuất hiện với kích thước đã đượcđịnh sẵn trước đó.Nhấp vào hộp màu Set foreground color trên thanh công cụ để chọn màu tô. Hộp thoạiColor Picker xuất hiện, chọn màu theo các thông số R: 20, G: 105, B: 232. Xong nhấp nútOK xác lập màu mới.Sau khi chọn màu xong, nhấn tổ hợp phím Alt + Delete tô màu vào vùng chọn. Nhấn tiếp tổhợp phím Ctrl + D khử vùng chọn. Bây giờ trê ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Photoshop CS 3: Thao tác với Layer P1 CHƯƠNG 3 - THAO TÁC VỚI LAYER - PHẦN 1 GIÁO TRÌNH XỬ LÝ ẢNH PHOTOSHOP CS3CÁCH TẠO MỘT LAYER MỚI, ẨN, HIỆN, ĐỔI TÊN VÀ DI CHUYỂN HÌNH ẢNH CỦA LAYERTrong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về bảng Layers và những vấn đề có liênquan đến layer. Vậy khái niệm layer là gì ?. Thực ra layer là một lớp ảnh, khi bạn chỉnh sửamột phần hình ảnh nằm trên một lớp riêng biệt, sẽ không ảnh hưởng gì đến các phần còn lạitrong toàn bộ hình ảnh. Chương trình Adobe Photoshop cho phép các bạn phân chia nhữngphần khác nhau của một hình ảnh trên các layers. Các layer này được xếp chồng lên nhauvà bạn có thể sắp xếp, hiệu chỉnh một cách linh hoạt các layer trong bảng Layers. Sau đây là một số các đề mục: Cách tạo layer mới, ẩn và hiện các layers. Đổi tên và di chuyển hình ảnh của layer. Liên kết các layer để canh chỉnh. Sao chép layer. Sắp xếp vị trí các layer trên bảng Layers. Cách xóa layer. Di chuyển layer từ tập tin hình ảnh này sang tập tin hình ảnh khác. Làm việc với hộp thoại Layer Style. Thao tác Copy Layer Style và Paste Layer Style. Độ mờ đục Opacity và độ mờ đục cho mẫu tô Fill. Khóa các layers. Trộn các layers. Dán layer Cách sử dụng lệnh Rasterize. Tạo bản che cho layer.Trước khi tìm hiểu các mục trên, ta cần tạo một cửa sổ làm việc mới. Nhấp chọn File > New(hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + N).Hộp thoại New xuất hiện, thiết lập các thông số sau: đặt tên cho file ảnh mới ở khungName: “VE HINH”, nhập các giá trị Width: 300 pixels, Height: 300 pixels, Resolution: 300pixel/inch; Color Mode: RGB Color; Background Contents: White, nhấp nút OK.Trong giao diện chương trình xuất hiện một khung làm việc mới màu trắng. Lúc này, trênbảng Layers, layer Background được hiển thị./]Lưu ý: Không thể thay đổi thứ tự, chế độ hoà trộn, hay độ mờ đục, nhưng có thể chuyểnlayer Background thành layer thường. • Cách tạo một layer mớiKhi thực hiện vẽ hay thao tác xử lý hình ảnh, bạn nên thực hiện trên các layer riêng. Điềunày rất cần thiết thậm chí là quan trọng, nó giúp cho việc chỉnh sửa được dễ dàng hơn.Để tạo một layer mới, có hai cách: Cách 1: Nhấp chuột vào biểu tượng Create a new layer nằm ở dưới bảng Layers. Lúcnày trên bảng Layers xuất hiện một layer mới tên là Layer 1. Cách 2: Nhấp vào hình tam giác nhỏ nằm bên trong hình tròn ở góc trên bên phảibảng Layers. Một danh sách các lệnh về layer xuất hiện, nhấp chọn lệnh New Layer… (haynhấn tổ hợp phím Shift + Ctrl + N).Hộp thoại New Layer xuất hiện, tên mặc định là Layer 1, bạn có thể đặt lại tên cho layer nàyở khung Name, các thông số còn lại giữ nguyên giá trị mặc định. Xong nhấp nút OK đónghộp thoại lại. Trên bảng Layers có thêm một layer mới tên là Layer 1.Lưu ý: Tất cả các layers trong một hình ảnh đều trong suốt cho đến khi bạn thêm các đốitượng hình ảnh (các giá trị của một pixel) vào layer, các vùng còn lại vẫn trong suốt đượcbiểu hiện bằng hình các ô bàn cờ. • Hiện và ẩn các layersBiểu tượng con mắt ở cột bên trái của layer cho biết một layer đang xuất hiện trong sửa sổhình ảnh. Ta có thể hiện hoặc ẩn nhiều layer bằng cách nhấn chuột vào biểu tượng con mắttrong bảng Layers, kế bên tên của layer muốn hiện hoặc ẩn. • Đổi tên LayerViệc đổi tên layer nhằm mục đích giúp nhận biết layer nào của đối tượng nào trên bảngLayers. Vì vậy nên đặt tên layer có tính chất gợi nhớ layer đó.Trong bảng Layers, nhấp phải vào Layer 1, một khung các lệnh xổ xuống, chọn LayerProperties. Hộp thoại Layer Properties xuất hiện, nhập tên cần đặt cho layer vào ô Name,xong chọn OK chấp nhận tên mới.Lúc này trên bảng Layers, Layer 1 đã được đổi tên mới./]Ngoài ra, có thể đặt tên cho layer theo cách khác, nhanh và dễ sử dụng hơn. Nhấp đúp vàotên mặc định Layer 1, một khung màu trắng bao lấy phần chữ được bôi đen. Bạn nhập tênvào rồi nhấn phím Enter áp dụng tên mới như hình dưới: • Di chuyển hình ảnh của layerTrước tiên, trên thanh công cụ nhấp chọn công cụ Rectangular Marquee Tool (hay nhấnphím M).Sau đó trên thanh thuộc tính, nhấp vào hình tam giác nhỏ nằm bên phải mục Style, mộtdanh sách các tùy chọn đổ xuống, nhấp chọn Fixed Size, nhập giá trị vào ô Width: 100,Height: 100 để định kích thước vùng chọn.Nhấp chuột vào cửa sổ làm việc, lập tức một hình vuông xuất hiện với kích thước đã đượcđịnh sẵn trước đó.Nhấp vào hộp màu Set foreground color trên thanh công cụ để chọn màu tô. Hộp thoạiColor Picker xuất hiện, chọn màu theo các thông số R: 20, G: 105, B: 232. Xong nhấp nútOK xác lập màu mới.Sau khi chọn màu xong, nhấn tổ hợp phím Alt + Delete tô màu vào vùng chọn. Nhấn tiếp tổhợp phím Ctrl + D khử vùng chọn. Bây giờ trê ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đồ họa – Thiết kế - Flash An ninh – Bảo mật Tin học văn phòng Tin học Quản trị mạngGợi ý tài liệu liên quan:
-
73 trang 427 2 0
-
24 trang 354 1 0
-
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 327 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2 - Bùi Thế Tâm
65 trang 314 0 0 -
Giáo trình Tin học MOS 1: Phần 1
58 trang 275 0 0 -
Giáo trình Xử lý sự cố Windows & phần mềm ứng dụng
190 trang 263 1 0 -
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 255 1 0 -
70 trang 249 1 0
-
20 trang 245 0 0
-
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 245 0 0