Danh mục

Photoshop CS 3: Vùng chọn P4

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 583.12 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

HIỆU CHỈNH VÙNG CHỌN • Di chuyển vùng chọn. Trước hết, ta cần hai mở một file ảnh để thực hành. Chọn File Open (hay nhấn tổ hợp phím Ctrl + O). Hộp thọai Open xuất hiện, ở khung Look in, tìm đường dẫn đến thư mục LY THUYETHINH ANH MINH HOA HINH ANH-CHUONG 2 (trong đĩa CD đi kèm theo giáo trình điện tử này), nhấp chọn mở file ảnh 03 ANH THUC HANH. Xong nhấp nút Open.Dưới đây là file ảnh 03 ANH THUC HANH đã được mở.Bạn có thể chọn bất kỳ công cụ tạo vùng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Photoshop CS 3: Vùng chọn P4 CHƯƠNG 2 - VÙNG CHỌN - PHẦN 4 GIÁO TRÌNH XỬ LÝ ẢNH PHOTOSHOP CS3HIỆU CHỈNH VÙNG CHỌN • Di chuyển vùng chọn.Trước hết, ta cần hai mở một file ảnh để thực hành. Chọn File > Open (hay nhấn tổ hợpphím Ctrl + O). Hộp thọai Open xuất hiện, ở khung Look in, tìm đường dẫn đến thư mục LYTHUYETHINH ANH MINH HOA HINH ANH-CHUONG 2 (trong đĩa CD đi kèm theo giáo trìnhđiện tử này), nhấp chọn mở file ảnh 03 ANH THUC HANH. Xong nhấp nút Open.Dưới đây là file ảnh 03 ANH THUC HANH đã được mở.Bạn có thể chọn bất kỳ công cụ tạo vùng chọn nào trên thanh công cụ. Trong phần này,chọn công cụ Elliptical Marquee Tool (hoặc nhấn phím M để chọn nhanh công cụ này). Trênthanh thuộc tính, nhấp chọn biểu tượng New Selection.Tiếp theo, ta vẽ một vùng chọn hình tròn như hình dưới, rê chuột đến đường biên vùng chọnsao cho chuột thay đổi thành hình . Lúc này bạn có thể nhấp giữ chuột kéo rê và đặt vàovị trí khác.Có hai cách di chuyển vùng chọn bằng bàn phím và mỗi lần dịch chuyển một pixel (điểmảnh): Bạn có thể di chuyển vùng chọn bằng cách nhấn một trong các phím mũi tên trên bànphím. Hoặc nhấn giữ phím Shift đồng thời nhấn một trong các phím mũi tên trên bàn phím. • Làm ẩn vùng chọnTrên thanh công cụ, chọn công cụ Elliptical Marquee Tool (hoặc nhấn phím M để chọn nhanhcông cụ này). Trên thanh thuộc tính nhấp chọn biểu tượng New Selection.Trên thanh trình đơn, chọn View > Extras (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + H). Lúc này vùngchọn đã bị ẩn như hình dưới:Để hiện lại vùng chọn bị ẩn, có cách thực hiện: Nhấp chọn lại View > Extras, trên file ảnh sẽthấy vùng chọn được hiển thị. Hoặc chọn View > Show > Selection Edges vùng chọn cũngsẽ xuất hiện lại trên file ảnh. • Nghịch đảo vùng chọn.Nhấp chọn công cụ Elliptical Marquee Tool (hay nhấn phím M). Trên thanh thuộc tính, nhấpvào biểu tượng New Selection.Sau đó, bạn rê chuột vào vùng làm việc, vẽ một vùng chọn hình tròn như sau. Muốn nghịchđảo vùng chọn hiện hành, nhấp chọn Select > Invert (hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + Ctrl+I). Lúc này trên cửa sổ làm việc, ta có được vùng chọn đã được đảo ngược như hình dưới: • Mở rộng kích thước vùng chọnBước đầu tiên, ta cần tạo một vùng chọn, có thể chọn bất kỳ công cụ nào bạn thích. Ở đâychọn công cụ Elliptical Marquee Tool, vẽ một vùng chọn hình tròn.Bước tiếp theo, tô màu cho vùng chọn bằng cách nhấn phím D thiết lập lại giá trị mặc địnhcủa hộp màu Foreground: màu đen, Background: màu trắng. Sau đó, bạn nhấn tổ hợp phímAlt + Delete đổ màu Foreground vào vùng chọn như hình:Để mở rộng vùng chọn hiện hành, trên thanh trình đơn nhấp chọn Select > Modify >Expand…Hộp thọai Expand Selection xuất hiện, ở mục Expand By: nhập giá trị nhỏ thì vùng chọnđược mở rộng nhỏ và ngược lại, nhập giá trị lớn thì vùng chọn được mở rộng lớn. Giả sửnhập giá trị là 5 pixels, sau đó nhấp OK. Kết quả vùng chọn được mở rộng thêm 5 pixels. • Thu nhỏ kích thước vùng chọnĐể thu nhỏ vùng chọn hiện hành, trên thanh trình đơn nhấp chọn Select > Modify >Contract…Hộp thọai Contract Selection xuất hiện, ở mục Contract By: nhập giá trị là 5 pixels, sau đónhấp OK. Kết quả vùng chọn được thu nhỏ 5 pixels. • Làm mờ biên vùng chọnLàm mờ biên vùng chọn có hai phương pháp: Anti-Aliased (khử răng cưa). Feather (làm mềm biên vùng chọn).Chức năng Anti-Aliased cho phép làm mềm biên của vùng chọn. Chức năng này có trong cácthanh thuộc tính của công cụ: Marquee Tool, Lasso Tool và Magic Wand Tool, làm mấtnhững biên bị răng cưa và đặc biệt càng phát huy tính hữu dụng khi tạo một hình ảnh đượclắp ghép từ những phần khác nhau.Ví dụ: Nhấp chọn công cụ Elliptical Marquee Tool trên thanh công cụ, tiếp tục trên thanhthuộc tính nhấp chọn ô Anti-Aliased, sau đó tạo vùng chọn hình tròn.Trước khi tạo vùng chọn mà không đánh dấu chọn vào ô Anti-Aliased, sau khi tô màu vàkhử vùng chọn, kết quả hình có biên bị răng cưa (Hình 1). Trên thanh thuộc tính, đánh dấuchọn vào ô Anti-Aliased, sau đó vẽ vùng chọn. Kết quả sau khi tô màu và khử vùng chọnhình có biên mịn không bị răng cưa (Hình 2).Lưu ý: Nếu sau khi tạo vùng chọn rồi mới đánh dấu chọn vào ô Anti-Aliased, thì tùy chọnnày không có tác dụng khử răng cưa cho đường biên. Chức năng của Anti-Aliased thể hiệnrõ nhất trong các thao tác cắt, sao chép và dán vùng chọn để tạo ảnh ghép.Chức năng Feather: làm mờ đường biên vùng chọn bằng cách thiết lập ranh giới giữa vùngchọn và những pixel (điểm ảnh) xung quanh. Chức năng này làm nhòe biên của vùng chọnnên làm mất chi tiết, độ sắc nét của các pixels ở gần biên.Feather được sử dụng làm mờ biên vùng chọn cho các công cụ tạo vùng chọn như: MarqueeTool, Lasso Tool và Polygon Lasso Tool và Magnetic Lasso Tool. Có hai cách sử dụng Feather: Cách 1: Làm mờ biên vùng chọn với thanh thuộc tínhTrên thanh công cụ, chọn công ...

Tài liệu được xem nhiều: