Danh mục

Photoshop CS 3: Vùng chọn P5

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 431.35 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

TẠO VÙNG CHỌN BẰNG LỆNH COLOR RANGE • Tạo vùng chọn dựa trên khoảng màu lấy mẫu. Lệnh Color Range cho phép chọn một màu trong một vùng chọn hoặc trong toàn bộ hình ảnh. Có thể chọn những màu cụ thể trong hình ảnh, ví dụ chọn tất cả màu Screen hay Blue, hoặc cùng có thể chọn màu trong hình ảnh bằng công cụ Eyedropper trong hộp thọai của lệnh Color Range. Để minh họa cho lệnh này, bạn có thể sử dụng một tấm ảnh bất kỳ, ở đây chọn ảnh 05 ANH THUC HANH trong thư...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Photoshop CS 3: Vùng chọn P5 CHƯƠNG 2 - VÙNG CHỌN - PHẦN 5 GIÁO TRÌNH XỬ LÝ ẢNH PHOTOSHOP CS3TẠO VÙNG CHỌN BẰNG LỆNH COLOR RANGE • Tạo vùng chọn dựa trên khoảng màu lấy mẫu.Lệnh Color Range cho phép chọn một màu trong một vùng chọn hoặc trong toàn bộ hìnhảnh. Có thể chọn những màu cụ thể trong hình ảnh, ví dụ chọn tất cả màu Screen hay Blue,hoặc cùng có thể chọn màu trong hình ảnh bằng công cụ Eyedropper trong hộp thọai củalệnh Color Range.Để minh họa cho lệnh này, bạn có thể sử dụng một tấm ảnh bất kỳ, ở đây chọn ảnh 05 ANHTHUC HANH trong thư mục LY THUYETHINH ANH MINH HOA HINH ANH-CHUONG 2 (trongCD đi kèm giáo trình điện tử).Trên thanh trình đơn, nhấp chọn Select > Color Range… Hộp thọai Color Range xuất hiện.Vẫn giữ nguyên tùy chọn mặc định là Sample Color. Sau đó, bạn nhấp vào tùy chọnSelection cho phép xem trước vùng chọn trước khi thiết lập. Vì chưa có vùng chọn, nên nhấpvào tùy chọn này chỉ thấy khung làm việc màu đen như hình dưới:Trở lại hộp thọai Color Range, nhấp vào tùy chọn Image cho phép xem trước toàn bộ hìnhảnh của file ảnh. Tiếp tục tiến trình, ta rê chuột vào vùng ảnh, chuột đổi thành hình ,đây là công cụ Eyedropper Tool dùng để dò màu. Nhấp vào vùng màu muốn chọn.Sau khi nhấp chọn vùng màu trên đối tượng, bạn nhấp vào tùy chọn Selection để xem trướcvùng được chọn theo vùng màu, vùng nào có màu trắng nghĩa là vùng đó được chọn.Nếu cần nới rộng vùng chọn thì phải điều chỉnh khoảng màu, bằng cách kéo con trượtFuzziness. Khi muốn giảm khoảng màu đã chọn, nhấp chuột kéo rê con trượt sang bên trái.Ngược lại, muốn tăng khoảng màu thì kéo con trượt sang phải.Nếu khi kéo con trượt Fuzziness sang trái đến cuối cùng của thanh trượt (giá trị 0) màkhoảng màu vẫn chưa đủ nhỏ, thì nhấp chuột vào biểu tượng Subtract from Sample. Sau đónhấp vào vùng ảnh muốn bớt khoảng màu được chọn.Lúc này, bạn nhìn sang file ảnh sẽ thấy xuất hiện một số các chấm rất nhỏ màu đen và màutrắng, đây chính là vùng chọn nhỏ nhất của Color Range.Nếu bạn kéo con trượt sang phải đến cuối cùng của thanh trượt (200) mà khoảng màu chọnvẫn chưa đủ lớn thì hãy nhấp vào biểu tượng Add to Sample. Sau đó nhấp vào vùng ảnhmuốn thêm khoảng màu được chọn.Nếu bạn muốn xem trước kết quả hình ảnh trong cửa sổ làm việc. Nhấp vào hình tam giácnhỏ trong khung Selection Preview, một danh sách các tùy chọn xuất hiện, nhấp chọn mộttùy chọn bất kỳ.Phân tích khung Selection Preview: Tùy chọn None: Tùy chọn này sẽ không hiển thị sự thay đổi trong cửa sổ làm việc. Tùy chọn Grayscale: hiển thị vùng chọn tương tự trong kênh Grayscale.Tùy chọn Black Matte: Hiển thị vùng chọn với màu nổi rõ trên nền đen.Tùy chọn white Matte: Hiển thị vùng chọn với màu nổi rõ trên nền trắng. Tùy chọn Quick Mask: Hiển thị vùng chọn ở chế độ Quick Mask hiện hành.Trong phần minh họa này, chọn tùy chọn White Matte trong khung Selection Preview. Saukhi tất cả các tùy chọn đã xong, nhấp nút OK ta có được vùng chọn như hình bên. • Tạo vùng chọn bằng màu định sẵnĐể minh họa cho lệnh này, bạn có thể sử dụng một tấm ảnh bất kỳ, chọn file 07 ANH THUCHANH trong thư mục LY THUYETHINH ANH MINH HOA/ HINH ANH-CHUONG 2 (trong đĩa CDđi kèm giáo trình điện tử).Trên thanh trình đơn chọn Select > Color Range. Hộp màu Color Range xuất hiện, nhấp vàohình tam giác nhỏ nằm bên phải khung Select. Một danh sách màu chuẩn xuất hiện nhưhình sau:Nếu bạn muốn tạo vùng chọn cho màu nào thì nhấp chuột chọn màu đó. Trong khung Selectcó các màu sau: Reds: màu đỏ, Yellow: màu vàng, Greens: màu xanh lá, Cyans: màu xanhda trời, Blues: xanh ngọc, Magentas: màu hồng, Hightight: màu trắng, Midtones: màu xám,Shadow: màu đen, Out of Gamut: màu nằm ngoài cung bậc.Để minh họa cho phần này, nhấp chọn Shadows từ danh sách trong khung Select. Sau đóđánh dấu chọn vào mục Selection để chuyển sang dạng vùng chọn. Lúc này trên khung xemtrước vùng nào có màu đen có nghĩa là vùng đó được chọn.Nếu bạn muốn xem trước kết quả hình ảnh trong cửa sổ làm việc. Nhấp vào hình tam giácnhỏ trong khung Selection Preview, một danh sách các tùy chọn xuất hiện, nhấp chọn mộttùy chọn bất kỳ. None: Tùy chọn này sẽ không hiển thị sự thay đổi trong cửa sổ làm việc. Grayscale: hiển thị vùng chọn giống như nó đang ở trong kênh Grayscale. Black Matte: Hiển thị vùng chọn với màu nổi rõ trên nền đen. White Matte: Hiển thị vùng chọn với màu nổi rõ trên nền trắng Quick Mask: Hiển thị vùng chọn ở chế độ Quick Mask hiện hành.Trong phần minh họa này, chọn tùy chọn White Matte trong khung Selection Preview thiếtlập các tùy chọn, nhấp nút OK ta có được vùng chọn như hình dưới: ...

Tài liệu được xem nhiều: