Photoshop CS 3: Vùng chọn P7
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 305.23 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
LƯU VÀ TẢI VÙNG CHỌN Khi bạn tạo được một vùng chọn thích hợp với các công cụ vùng chọn, vì một lý do nào đó vùng chọn bị mất đi, chắc chắn bạn sẽ cảm thấy lúng túng. Vì vậy để tránh sự đáng tiếc, bạn nên lưu vùng chọn này lại. Sau đó khi cần đến vùng chọn, chỉ việc tải vùng chọn vừa lưu để thao tác. Điều này giúp tiết kiệm thời gian tạo lại vùng chọn. • Lưu vùng chọn Để minh họa cho phần này, bạn có thể sử dụng một tấm ảnh bất...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Photoshop CS 3: Vùng chọn P7 CHƯƠNG 2 - VÙNG CHỌN - PHẦN 7 GIÁO TRÌNH XỬ LÝ ẢNH PHOTOSHOP CS3LƯU VÀ TẢI VÙNG CHỌNKhi bạn tạo được một vùng chọn thích hợp với các công cụ vùng chọn, vì một lý do nào đóvùng chọn bị mất đi, chắc chắn bạn sẽ cảm thấy lúng túng. Vì vậy để tránh sự đáng tiếc,bạn nên lưu vùng chọn này lại. Sau đó khi cần đến vùng chọn, chỉ việc tải vùng chọn vừalưu để thao tác. Điều này giúp tiết kiệm thời gian tạo lại vùng chọn. • Lưu vùng chọnĐể minh họa cho phần này, bạn có thể sử dụng một tấm ảnh bất kỳ, ở đây chọn ảnh 08ANH THUC HANH trong thư mục LY THUYETHINH ANH MINH HOA/ HINH ANH-CHUONG 2(trong đĩa CD đi kèm giáo trình điện tử).Bước đầu tiên, tạo một vùng chọn bao quanh đối tượng. Bạn hãy vận dụng một trong cáccông cụ tạo vùng chọn đã được trình bày ở phần trước để tạo vùng chọn.Tiếp theo, ta tiến hành thao tác lưu vùng chọn mới tạo. Chọn Select > Save Selection…trên thanh trình đơn. Hộp thọai Save Selection xuất hiện, bạn nên đặt tên cho vùng chọnmang tính gợi nhớ, trong khung Name nhập tên là “CON VIT”. Nhấp nút OK đóng hộp thoại.Vậy là vùng chọn đã được lưu vào bộ nhớ của Photoshop. • Tải vùng chọnNếu trong quá trình làm việc, bạn muốn sử dụng lại vùng chọn đã lưu ở phần trên. Trênthanh trình đơn chọn Select > Load Selection… Hộp thọai Load Selection xuất hiện, nhấpvào hình tam giác nhỏ nằm bên phải khung Channel, một danh sách tên vùng chọn mà bạnđã lưu. Trong phần minh họa này, nhấp chọn tên “CON VIT”, nhấp OK để tải vùng chọn nàytrên file ảnh.Lúc đầu file ảnh chưa có vùng chọn, sau khi dùng lệnh Load Selection vùng chọn đã lưutrong bộ nhớ, bây giờ được tải lên như hình dưới: SAO CHÉP ĐỐI TƯỢNG TRONG VÙNG CHỌN: Có hai phương pháp. • Sao chép đối tượng bằng thanh trình đơnBạn có thể chọn file ảnh bất kỳ. Ở đây để minh họa cho phần này, ta sử dụng lại file ảnh 08Start với vùng chọn mới được tải lên ở phần trước.Trên thanh trình đơn, chọn Edit > Copy (hoặc nhấn tổ hợp Ctrl + C trên bàn phím), cáchkhác chọn Edit > Copy Merged (hay nhấn tổ hợp phím Shift + Ctrl + C) để lưu vùng chọnvào Clipboard.Trên thanh trình đơn chọn Edit > Paste (hoặc nhấn tổ hợp Ctrl + V trên bàn phím), hoặcchọn cách khác chọn Edit > Paste Into (hay nhấn tổ hợp phím Shift + Ctrl + V), dán đốitượng vừa sao chép.Nếu bạn muốn dán trong cùng một file ảnh, thì đối tượng vừa sao chép sẽ nằm trùng lênhình gốc và bạn chỉ thấy một file hình. Nếu muốn thấy rõ kết quả sao chép, nhấp chọn côngcụ Move Tool trên thanh công cụ (hoặc nhấn phím V để chọn nhanh công cụ này). Sau đónhấp chuột vào đối tượng gốc và giữ chuột kéo rê đến vị trí khác trên file ảnh. • Sao chép đối tượng trong vùng chọn bằng công cụ Move Tool: Có 2 cách Sao chép và di chuyển bằng chuột.Đầu tiên, bạn cần tạo một vùng chọn bao quanh đối tượng bằng một trong các công cụ tạovùng chọn đã trình bày ở trên. Tiếp theo, chọn công cụ Move Tool trên thanh công cụ (hoặcnhấn phím V trên bàn phím).Rê chuột nhấp vào đối tượng được chọn, nhấn giữ phím Alt đồng thời kéo rê chuột đến vùngkhác. Khi đó xuất hiện thêm một đối tượng bản sao giống như hình gốc.Lưu ý: Khi sao chép bằng cách này, đối tượng sao chép nằm trên cùng một lớp layer với đốitượng gốc. Đây là đặc điểm khác biệt so với lệnh Copy và Paste. Sao chép và di chuyển bằng bàn phímNếu muốn đối tượng sao chép đặt lệch 1 pixel đối với đối tượng gốc. Nhấn phím Alt đồngthời nhấn phím mũi tên một lần (bạn chọn một trong 4 mũi tên).Nếu muốn đối tượng sao chép đặt lệch 20 pixel đối với đối tượng gốc. Nhấn phím Shift +Altđồng thời nhấn phím mũi tên 20 lần (bạn chọn một trong 4 mũi tên).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Photoshop CS 3: Vùng chọn P7 CHƯƠNG 2 - VÙNG CHỌN - PHẦN 7 GIÁO TRÌNH XỬ LÝ ẢNH PHOTOSHOP CS3LƯU VÀ TẢI VÙNG CHỌNKhi bạn tạo được một vùng chọn thích hợp với các công cụ vùng chọn, vì một lý do nào đóvùng chọn bị mất đi, chắc chắn bạn sẽ cảm thấy lúng túng. Vì vậy để tránh sự đáng tiếc,bạn nên lưu vùng chọn này lại. Sau đó khi cần đến vùng chọn, chỉ việc tải vùng chọn vừalưu để thao tác. Điều này giúp tiết kiệm thời gian tạo lại vùng chọn. • Lưu vùng chọnĐể minh họa cho phần này, bạn có thể sử dụng một tấm ảnh bất kỳ, ở đây chọn ảnh 08ANH THUC HANH trong thư mục LY THUYETHINH ANH MINH HOA/ HINH ANH-CHUONG 2(trong đĩa CD đi kèm giáo trình điện tử).Bước đầu tiên, tạo một vùng chọn bao quanh đối tượng. Bạn hãy vận dụng một trong cáccông cụ tạo vùng chọn đã được trình bày ở phần trước để tạo vùng chọn.Tiếp theo, ta tiến hành thao tác lưu vùng chọn mới tạo. Chọn Select > Save Selection…trên thanh trình đơn. Hộp thọai Save Selection xuất hiện, bạn nên đặt tên cho vùng chọnmang tính gợi nhớ, trong khung Name nhập tên là “CON VIT”. Nhấp nút OK đóng hộp thoại.Vậy là vùng chọn đã được lưu vào bộ nhớ của Photoshop. • Tải vùng chọnNếu trong quá trình làm việc, bạn muốn sử dụng lại vùng chọn đã lưu ở phần trên. Trênthanh trình đơn chọn Select > Load Selection… Hộp thọai Load Selection xuất hiện, nhấpvào hình tam giác nhỏ nằm bên phải khung Channel, một danh sách tên vùng chọn mà bạnđã lưu. Trong phần minh họa này, nhấp chọn tên “CON VIT”, nhấp OK để tải vùng chọn nàytrên file ảnh.Lúc đầu file ảnh chưa có vùng chọn, sau khi dùng lệnh Load Selection vùng chọn đã lưutrong bộ nhớ, bây giờ được tải lên như hình dưới: SAO CHÉP ĐỐI TƯỢNG TRONG VÙNG CHỌN: Có hai phương pháp. • Sao chép đối tượng bằng thanh trình đơnBạn có thể chọn file ảnh bất kỳ. Ở đây để minh họa cho phần này, ta sử dụng lại file ảnh 08Start với vùng chọn mới được tải lên ở phần trước.Trên thanh trình đơn, chọn Edit > Copy (hoặc nhấn tổ hợp Ctrl + C trên bàn phím), cáchkhác chọn Edit > Copy Merged (hay nhấn tổ hợp phím Shift + Ctrl + C) để lưu vùng chọnvào Clipboard.Trên thanh trình đơn chọn Edit > Paste (hoặc nhấn tổ hợp Ctrl + V trên bàn phím), hoặcchọn cách khác chọn Edit > Paste Into (hay nhấn tổ hợp phím Shift + Ctrl + V), dán đốitượng vừa sao chép.Nếu bạn muốn dán trong cùng một file ảnh, thì đối tượng vừa sao chép sẽ nằm trùng lênhình gốc và bạn chỉ thấy một file hình. Nếu muốn thấy rõ kết quả sao chép, nhấp chọn côngcụ Move Tool trên thanh công cụ (hoặc nhấn phím V để chọn nhanh công cụ này). Sau đónhấp chuột vào đối tượng gốc và giữ chuột kéo rê đến vị trí khác trên file ảnh. • Sao chép đối tượng trong vùng chọn bằng công cụ Move Tool: Có 2 cách Sao chép và di chuyển bằng chuột.Đầu tiên, bạn cần tạo một vùng chọn bao quanh đối tượng bằng một trong các công cụ tạovùng chọn đã trình bày ở trên. Tiếp theo, chọn công cụ Move Tool trên thanh công cụ (hoặcnhấn phím V trên bàn phím).Rê chuột nhấp vào đối tượng được chọn, nhấn giữ phím Alt đồng thời kéo rê chuột đến vùngkhác. Khi đó xuất hiện thêm một đối tượng bản sao giống như hình gốc.Lưu ý: Khi sao chép bằng cách này, đối tượng sao chép nằm trên cùng một lớp layer với đốitượng gốc. Đây là đặc điểm khác biệt so với lệnh Copy và Paste. Sao chép và di chuyển bằng bàn phímNếu muốn đối tượng sao chép đặt lệch 1 pixel đối với đối tượng gốc. Nhấn phím Alt đồngthời nhấn phím mũi tên một lần (bạn chọn một trong 4 mũi tên).Nếu muốn đối tượng sao chép đặt lệch 20 pixel đối với đối tượng gốc. Nhấn phím Shift +Altđồng thời nhấn phím mũi tên 20 lần (bạn chọn một trong 4 mũi tên).
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đồ họa – Thiết kế - Flash An ninh – Bảo mật Tin học văn phòng Tin học Quản trị mạngGợi ý tài liệu liên quan:
-
73 trang 427 2 0
-
24 trang 354 1 0
-
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 327 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2 - Bùi Thế Tâm
65 trang 314 0 0 -
Giáo trình Tin học MOS 1: Phần 1
58 trang 275 0 0 -
Giáo trình Xử lý sự cố Windows & phần mềm ứng dụng
190 trang 263 1 0 -
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 255 1 0 -
70 trang 249 1 0
-
20 trang 245 0 0
-
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 245 0 0