![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
PHÙ BÌNH
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 82.28 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
(Bèo Cái) Tên thuốc: Herba Lemnae. Tên khoa học: Pislia stratiotes L Họ Ráy (Araceae) Bộ phận dùng: lá. Lá khô không vụn nát là tốt. Bèo có hai loại: bèocái (lợi thuỷ), bèo tía (thanh nhiệt giải độc). Tính vị: vị cay, tính hàn. Quy kinh: Vào Phế kinh. Tác dụng: phát hãn, trừ phong, hành thuỷ. Làm thuốc giải nhiệt và lợi tiểu.Chủ trị: trị ngoại cảm, đơn độc, trị thuỷ thũng nhiệt độc. Kiêng kỵ: không phải thực nhiệt, thực tà không nên dùng. Cách bào chế: Theo Trung Y: Lấy thứ bèo tía, khoảng tháng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÙ BÌNH PHÙ BÌNH (Bèo Cái)Tên thuốc: HerbaLemnae.Tên khoa học: Pisliastratiotes LHọ Ráy (Araceae)Bộ phận dùng: lá. Lákhô không vụn nát làtốt. Bèo có hai loại: bèocái (lợi thuỷ), bèo tía(thanh nhiệt giải độc).Tính vị: vị cay, tínhhàn.Quy kinh: Vào Phếkinh.Tác dụng: phát hãn, trừphong, hành thuỷ. Làmthuốc giải nhiệt và lợitiểu.Chủ trị: trị ngoại cảm,đơn độc, trị thuỷ thũngnhiệt độc.Kiêng kỵ: không phảithực nhiệt, thực tàkhông nên dùng.Cách bào chế:Theo Trung Y: Lấy thứbèo tía, khoảng tháng 7,bỏ vào nong rải ra phơinắng dưới nong để chậunước thì chóng khô(Bản Thảo CươngMục).Dùng lưới kẽm mà vớtbèo, để ráo nước, nhặtbỏ tạp chất, rải ra nongphơi khô.Theo kinh nghiệm ViệtNam: Rửa sạch, tháinhỏ, phơi khô.Dùng tươi thì tốt hơn:giã rồi xát lên da trịngứa, ung nhọt, lênnhọt.Bảo quản: tránh ẩm, đểnơi khô ráo, mát.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÙ BÌNH PHÙ BÌNH (Bèo Cái)Tên thuốc: HerbaLemnae.Tên khoa học: Pisliastratiotes LHọ Ráy (Araceae)Bộ phận dùng: lá. Lákhô không vụn nát làtốt. Bèo có hai loại: bèocái (lợi thuỷ), bèo tía(thanh nhiệt giải độc).Tính vị: vị cay, tínhhàn.Quy kinh: Vào Phếkinh.Tác dụng: phát hãn, trừphong, hành thuỷ. Làmthuốc giải nhiệt và lợitiểu.Chủ trị: trị ngoại cảm,đơn độc, trị thuỷ thũngnhiệt độc.Kiêng kỵ: không phảithực nhiệt, thực tàkhông nên dùng.Cách bào chế:Theo Trung Y: Lấy thứbèo tía, khoảng tháng 7,bỏ vào nong rải ra phơinắng dưới nong để chậunước thì chóng khô(Bản Thảo CươngMục).Dùng lưới kẽm mà vớtbèo, để ráo nước, nhặtbỏ tạp chất, rải ra nongphơi khô.Theo kinh nghiệm ViệtNam: Rửa sạch, tháinhỏ, phơi khô.Dùng tươi thì tốt hơn:giã rồi xát lên da trịngứa, ung nhọt, lênnhọt.Bảo quản: tránh ẩm, đểnơi khô ráo, mát.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
5)tài liệu thuốc đông y mẹo vặt chữa bệnh cây thuốc chữa bệnh vị thuốc đông y y học cổ truyềnTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 287 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
120 trang 176 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 167 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 155 5 0 -
Hoa cảnh chữa viêm gan, quai bị
5 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 126 0 0