Danh mục

Phụ lục 4 Hàm với đối số bất định trong C

Số trang: 6      Loại file: doc      Dung lượng: 45.00 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu phụ lục 4 hàm với đối số bất định trong c, công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phụ lục 4 Hàm với đối số bất định trong C Phụ lục 4 Hàm với đối số bất định trong C Trong các giáo trình C thường chỉ hướng dẫn cách xây dựng hàm với các đối cốđịnh. Mỗi đối cần có một tham số (cùng kiểu với nó) trong lời gọi hàm. Tuy nhiên mộtvài hàm chuẩn của C lại không như vậy, mà linh hoạt hơn, chẳng khi dùng hàm printfhay scanf thì số tham số mà ta cung cấp cho hàm là không cố định cả về số lượng lẫnkiểu cách. Ví dụ trong câu lệnh: printf(“ Tổng = %d “ , 3+4+5) ;có 2 tham số, nhưng trong câu lệnh: printf(“ Hà Nội“ ) ;chỉ có một tham số. Như vậy cần phân biệt các khái niệm sau: - Đối số cố định được khai báo trong dòng đầu của hàm, nó có tên và kiểu - Tham số ứng với đối số cố định gọi là tham số cố định - Đối bất định được khai báo bởi ba dấu chấm: bất định cả về số lượng và kiểu - Tham số bất định (ứng với đối bất định) là một danh sách giá trị với số lượng vàkiểu tuỳ ý (không xác định) Trong phụ lục này sẽ trình bầy cách xây dựng các hàm với đối số bất định. Công cụchủ yếu được dùng là con trỏ và danh sách.1. Biến con trỏ Biến con trỏ (hay con trỏ) dùng để chứa địa chỉ của biến, mảng, hàm, ... Có nhiềukiểu địa chỉ, vì vậy cũng có nhiều kiểu con trỏ. Biến con trỏ được khai báo theo mẫu: Kiểu *Tên_biến_con_trỏ ; Ví dụ: float px ; // px là con trỏ thực Các phép toán quan trọng trên con trỏ gồm: + Gán địa chỉ một vùng nhớ cho con trỏ (dùng toán tử gán, phép lấy địa chỉ, các 562 561 hàmcấp phát bộ nhớ) + Truy nhập vào vùng nhớ thông qua con trỏ, dùng phép toán: *Tên_con_trỏ (Để ý ở đây có 2 vùng nhớ: vùng nhớ của biến con trỏ và vùng nhớ mà địa chỉ đầucủa nó chứa trong biến con trỏ) + Cộng địa chỉ để con trỏ chứa địa chỉ của phần tử tiếp theo, dùng phép toán: ++ Tên_con_trỏ hoặc Tên_con_trỏ ++ Chú ý rằng các phép toán trên chỉ có thể thực hiện đối với con trỏ có kiểu.2. Danh sách không cùng kiểu Dùng con trỏ có kiểu chỉ quản lý được một danh sách giá trị cùng kiểu, ví dụ dẫysố thực, dẫy số nguyên, dẫy các cấu trúc,.... Khi cần quản lý một danh sách các giá trị không cùng kiểu ta phải dùng con trỏkhông kiểu (void) khai báo như sau: void * Tên_con_trỏ ; Con trỏ void có thể chứa các địa chỉ có kiểu bất kỳ, và dùng để trỏ đến vùng nhớchứa danh sách cần quản lý. Một chú ý quan trọng là mỗi khi gửi vào hay lấy ra mộtgiá trị từ vùng nhớ, thì tuỳ theo kiểu giá trị mà ta phải dùng phép chuyển kiểu thíchhợp đối với con trỏ. Ví dụ sau minh hoạ cách lập một danh sách gồm một số nguyên,một số thực và một chuỗi ký tự. Chúng ta cần một bộ nhớ để chứa số nguyên, số thựcvà địa chỉ chuỗi và dùng các con trỏ void để quản lý vùng nhớ này. void *list , *p ; // Con trỏ list trỏ tới đầu danh sách // p dùng để duyệt qua các phần tử của danh sách list=malloc(sizeof(int) + sizeof(float)+ sizeof(char*) ); p=list; *((int*)p) = 12; // Đưa số nguyên 12 vào danh sách ((int*)p)++ ; // Chuyển sang phần tử tiếp theo *((float*)p) = 3.14; // Đưa số thực 3.14 vào danh sách ((float*)p)++ ; // Chuyển sang phần tử tiếp theo *((char**)p) = “HA NOI”; // Đưa địa chỉ chuỗi “HA NOI” // vào danh sách // Nhận các phần tử trong danh sách p=list; // Về đầu danh sách int a = *((int*)p); // Nhận phần tử thứ nhất ((int*)p)++ ; // Chuyển sang phần tử tiếp theo float x= *((float*)p); // Nhận phần tử thứ hai ((float*)p)++ ; // Chuyển sang phần tử tiếp theo char *str = *((char**)p) ; // Nhận phần tử thứ ba3. Hàm với đối số bất định + Đối bất định bao giờ cũng đặt sau cùng và được khai báo bằng dấu ba chấm. Vídụ ví dụ hàm void f(int n, char *s, ...) ;có 2 đối cố định là n, s và đối bất định. + Để nhận được các tham số bất định trong lời gọi hàm ta cần lưu ý các điểm sau: - Các tham số bất định chứa trong một danh sách. Để nhận được địa chỉ đầu danhsách ta dùng một con trỏ void và phép gán sau: void *list ; list = ... ; - Dùng một tham số cố định kiểu chuỗi để quy định số lượng và kiểu của mỗi thamsố trong danh sách, ví dụ: “3i” hiểu là : tham số bất định gồm 3 giá trị int “3f” hiểu là : tham số bất định gồm 3 giá trị float “fiss” hiểu là có 4 tham số bất định có kiểu lần lượt là float, int, char*, char* Một khi đã biết được địa chỉ đầu danh sách, biết được số lượng và kiểu của mỗitham số , thì dễ dàng nhận được giá trị các tham số để sử dụng trong thân hàm. Ví dụ sau đây minh hoạ cách xây dựng các hàm với tham số 563 định. Hàm dùng để bất 564in các giá trị kiểu int, float và char. Hàm có một tham số cố định để cho biết có baonhiêu giá trị và kiểu các giá trị cần in. Kiểu quy định như sau: i là int, f là float, s làchar*. Tham số có ...

Tài liệu được xem nhiều: