Phụ lục số 04: Danh mục mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia
Số trang: 11
Loại file: doc
Dung lượng: 194.00 KB
Lượt xem: 53
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phân loại theo chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia là phân loại dựa trên cơ sở nhiệm vụ chi ngân sách cho các chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia và các nhiệm vụ chi cần theo dõi riêng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phụ lục số 04: Danh mục mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia PHỤ LỤC SỐ 04 DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN QUỐC GIA (CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU) (Kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) I. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI: 1. Nội dung phân loại: Phân loại theo chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia là phân loạidựa trên cơ sở nhiệm vụ chi ngân sách cho các chương trình, mục tiêu, dự ánquốc gia và các nhiệm vụ chi cần theo dõi riêng (gồm cả các chương trình hỗtrợ của nhà tài trợ quốc tế). Sau đây viết tắt là chương trình, mục tiêu. 2. Mã số hoá nội dung phân loại: Các nội dung phân loại được mã số hoá theo 4 ký tự N1N2N3N4; quyđịnh cụ thể như sau: - N1N2N3N4 dùng để mã số hoá các chương trình, mục tiêu và các tiểuchương trình, nhiệm vụ, dự án của từng chương trình, mục tiêu. Trong đó: + N4 có giá trị bằng 0 dùng để mã số hoá các chương trình, mục tiêu. + N4 có giá trị từ 1 đến 9 dùng để mã số hoá các tiểu chương trình,nhiệm vụ, dự án. Các giá trị liền sau giá trị của các chương trình, mục tiêudùng để mã số hoá các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án của chương trình,mục tiêu đó. - Mỗi chương trình, mục tiêu được phân khoảng 20 giá trị; riêng cácChương trình khoa học trọng điểm cấp nhà nước, được phân khoảng 40 giátrị. - Ví dụ về cách đặt mã số: Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo được đặt mã số là 0010. + Các giá trị từ 0011 đến 0029 chỉ các dự án thuộc Chương trình mụctiêu quốc gia Giảm nghèo. + Dự án nâng cao năng lực giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêuquốc gia Giảm nghèo được đặt mã số là 0014. + Chương trình, mục tiêu tiếp theo là Chương trình mục tiêu quốc giaDân số và Kế hoạch hoá gia đình được đặt mã số là 0030 (Cách 20 giá trị sovới chương trình liền trước). 3. Về hạch toán: 43 Khi hạch toán các khoản chi ngân sách nhà nước cho chương trình, mụctiêu chỉ hạch toán theo mã số các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án; khi đósẽ có thông tin về số chi ngân sách nhà nước cho cả chương trình, mục tiêuđó; các khoản chi ngân sách nhà nước không theo chương trình, mục tiêu thìkhông phải hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu. Để hạch toán theo Loại, Khoản của Mục lục Ngân sách nhà nước, căncứ vào tính chất hoạt động của tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án để xácđịnh mã số Loại, Khoản và hạch toán theo quy định tại Phụ lục số 02 banhành kèm theo Quyết định này. II/ DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU(CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU): - Các chương trình, mục tiêu do Trung ương quyết định được sử dụngcác mã số có giá trị từ 0001 đến 4999. - Danh mục mã số chương trình, mục tiêu do Trung ương quyết định,bao gồm: Mã số chương Mã trình, nhiệmchương Tên chương trình, mục tiêu và các tiểu vụ, dự án trình chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng thuộc từng mục chương trình, mục tiêu chương trình tiêu mục tiêu 1 2 3 0010 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo 0011 Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo 0012 Dự án khuyến nông, lâm, ngư và hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề 0013 Dự án dạy nghề cho người nghèo 0014 Dự án nâng cao năng lực giảm nghèo 0015 Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo 0016 Hoạt động giám sát, đánh giá 0017 Dự án hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo 0030 Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế 44 Mã số chương Mã trình, nhiệmchương Tên chương trình, mục tiêu và các tiểu vụ, dự án trình chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng thuộc từng mục chương trình, mục tiêu chương trình tiêu mục tiêu 1 2 3 hoạch hoá gia đình 0031 Dự án tuyên truyền, giáo dục chuyển đổi hành vi 0032 Dự án nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hoá gia đình 0033 Dự án bảo đảm hậu cần và đẩy mạnh tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai 0034 Dự án nâng cao năng lực quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện chương trình ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phụ lục số 04: Danh mục mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia PHỤ LỤC SỐ 04 DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN QUỐC GIA (CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU) (Kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) I. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI: 1. Nội dung phân loại: Phân loại theo chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia là phân loạidựa trên cơ sở nhiệm vụ chi ngân sách cho các chương trình, mục tiêu, dự ánquốc gia và các nhiệm vụ chi cần theo dõi riêng (gồm cả các chương trình hỗtrợ của nhà tài trợ quốc tế). Sau đây viết tắt là chương trình, mục tiêu. 2. Mã số hoá nội dung phân loại: Các nội dung phân loại được mã số hoá theo 4 ký tự N1N2N3N4; quyđịnh cụ thể như sau: - N1N2N3N4 dùng để mã số hoá các chương trình, mục tiêu và các tiểuchương trình, nhiệm vụ, dự án của từng chương trình, mục tiêu. Trong đó: + N4 có giá trị bằng 0 dùng để mã số hoá các chương trình, mục tiêu. + N4 có giá trị từ 1 đến 9 dùng để mã số hoá các tiểu chương trình,nhiệm vụ, dự án. Các giá trị liền sau giá trị của các chương trình, mục tiêudùng để mã số hoá các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án của chương trình,mục tiêu đó. - Mỗi chương trình, mục tiêu được phân khoảng 20 giá trị; riêng cácChương trình khoa học trọng điểm cấp nhà nước, được phân khoảng 40 giátrị. - Ví dụ về cách đặt mã số: Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo được đặt mã số là 0010. + Các giá trị từ 0011 đến 0029 chỉ các dự án thuộc Chương trình mụctiêu quốc gia Giảm nghèo. + Dự án nâng cao năng lực giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêuquốc gia Giảm nghèo được đặt mã số là 0014. + Chương trình, mục tiêu tiếp theo là Chương trình mục tiêu quốc giaDân số và Kế hoạch hoá gia đình được đặt mã số là 0030 (Cách 20 giá trị sovới chương trình liền trước). 3. Về hạch toán: 43 Khi hạch toán các khoản chi ngân sách nhà nước cho chương trình, mụctiêu chỉ hạch toán theo mã số các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án; khi đósẽ có thông tin về số chi ngân sách nhà nước cho cả chương trình, mục tiêuđó; các khoản chi ngân sách nhà nước không theo chương trình, mục tiêu thìkhông phải hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu. Để hạch toán theo Loại, Khoản của Mục lục Ngân sách nhà nước, căncứ vào tính chất hoạt động của tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án để xácđịnh mã số Loại, Khoản và hạch toán theo quy định tại Phụ lục số 02 banhành kèm theo Quyết định này. II/ DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU(CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU): - Các chương trình, mục tiêu do Trung ương quyết định được sử dụngcác mã số có giá trị từ 0001 đến 4999. - Danh mục mã số chương trình, mục tiêu do Trung ương quyết định,bao gồm: Mã số chương Mã trình, nhiệmchương Tên chương trình, mục tiêu và các tiểu vụ, dự án trình chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng thuộc từng mục chương trình, mục tiêu chương trình tiêu mục tiêu 1 2 3 0010 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo 0011 Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo 0012 Dự án khuyến nông, lâm, ngư và hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề 0013 Dự án dạy nghề cho người nghèo 0014 Dự án nâng cao năng lực giảm nghèo 0015 Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo 0016 Hoạt động giám sát, đánh giá 0017 Dự án hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo 0030 Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế 44 Mã số chương Mã trình, nhiệmchương Tên chương trình, mục tiêu và các tiểu vụ, dự án trình chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng thuộc từng mục chương trình, mục tiêu chương trình tiêu mục tiêu 1 2 3 hoạch hoá gia đình 0031 Dự án tuyên truyền, giáo dục chuyển đổi hành vi 0032 Dự án nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hoá gia đình 0033 Dự án bảo đảm hậu cần và đẩy mạnh tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai 0034 Dự án nâng cao năng lực quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện chương trình ...
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế: Phần 1 - GS. TS Đỗ Hoàng Toàn
238 trang 411 2 0 -
Doanh nghiệp bán lẻ: Tự bơi hay nương bóng?
3 trang 388 0 0 -
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 311 0 0 -
13 lỗi thường gặp trong quản lý thay đổi
6 trang 290 0 0 -
Chống 'chạy chức, chạy quyền' - Một giải pháp chống tham nhũng trong công tác cán bộ
11 trang 286 0 0 -
2 trang 279 0 0
-
3 trang 276 6 0
-
197 trang 275 0 0
-
17 trang 257 0 0
-
Quản trị công ty gia đình tốt: Kinh nghiệm thành công của những doanh nghiệp lớn
7 trang 200 0 0