Danh mục

PHÙ PHỔI CẤP

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 317.12 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

MỤC TIÊU :1/ Nắm và nêu lên 2 cơ chế trong phù phổi cấp 2/ Mô tả dấu hiệu lâm sàng trong phù phổi cấp. 3/ Xử trí trong phù phổi cấp 4/ Nắm vững các nguyên nhân để phòng ngừa phù phổi cấp
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÙ PHỔI CẤP PHÙ PHỔI CẤPMỤC TIÊU :1/ Nắm và nêu lên 2 cơ chế trong phù phổi cấp2/ Mô tả dấu hiệu lâm sàng trong phù phổi cấp.3/ Xử trí trong phù phổi cấp4/ Nắm vững các nguyên nhân để phòng ngừa phù phổi cấpI. Đ ỊNH NGHĨA :Suy hô hấp cấp do tràn ngập huyết tương vào mô kẻ và sau đó vào phếnangCơ chế chủ yếu dẫn lưu chất lỏng khi chất này qua khỏi hàng rào nội môa/ Phù do huyết động học do tăng áp ( Hémodynamique) : là nguyênnhân thường gặp + + +Resized to 75% (was 603 x 144) - Click image toenlargeb/ Phù do tổn thương tính thấm ( perméabilité ) : do tổn thương thực thểmàng phế nang - mao m ạchc/ Phối hợp : cả 2 cơ chế trên có thể phối hợp trong trường hợp shocknhiễm trùngII. HẬU QUẢ VỀ MẶT CHỨC NĂNG :a/ Phù phổi cấp ảnh hưởng trên chức năng hô hấp :* Giảm chức năng hô hấp :. Tăng áp lực màng phổi l ---> Tăng nhịp thở nông. Tăng thông khí l* Phù mô kẻ + ứ huyết nội mạch ---> chèn tiểu phế quản ---> khó thởb/ Phù phổi cấp ảnh hưởng trên sự trao đổi oxy - máu (Hématose) :* Giảm oxy máu do bất thường tỷ lệ thông khí - tưới máu (rapportventilation - perfusion )* Toan hô hấp (giảm thông khí phế nang toàn bộ)+/- toan chuyển hóa (suy tuần hoàn) trong các dạng nặng (giảm O2 , tăngCO2)III. CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG :Thường gặp :- Suy tim cấp- Bệnh tim trái- Tăng HA đột ngột* Dấu hiệu lâm sàng :a/ Triệu chứng cơ năng :- Xanh xao- Lạnh- Đổ mồ hôi- Thở nhanh nông- Khó thở khi nằm (orthopnée) ----> ngồi cạnh giường- Lo lắng- Cảm giác ngộp- Vô niệu- Ho liên tục , ra”bọt hồng”b/ Khám lâm sàng :-Đánh giá dấu hiệu nặng :+Rối loạn tri thức (do giảm thông khí phế nang)+Giảm HA-Xác định chẩn đoán :+Nghe tim : tim nhanh . galop (bên trái), +/- âm thổi tâm thu (tỉ lệ thuậnvới hở van 2 lá )+Nghe phổi : ran nổ 2 phế trường dân từ dưới lên (như thủy triều dân lên)+HA:. Tăng HA tâm thu & tâm trương : là nguyên nhân chính hoặc nguyênnhân phối hợp. Giảm HA và HA kẹp : dấu hiệu nặng* Đánh giá ban đầu và diễn tiến : rất quan trọng ( + + +) cho xử trí vàtiên lượng* Diễn tiến :Tùy thuộc nguyên nhân & đáp ứng điều trị-Diển tiến xấu :nghẹt thở cấp do giảm thông khí phế nang nặng cần giúpthở-Diển tiến tốt : giảm khó thở , HA ổn định , có nước tiểu-Qua cơn cấp cứu :+Nếu phù phổi cấp lần đầu :. Cần hỏi tiền sử bệnh tim (cao HA , thiếu máu cơ tim , bệnh van tim ,bệnh cơ tim , bệnh thận đi kèm). Khám lâm sàng. ECG. Phim phổi. Đánh giá chức năng thất trái bằng siêu âm và các xét nghiệm khác. Tìm nguyên nhân CHA+Nếu là b ệnh nhân đã bị phù phổi : tìm nguyên nhân gây phù phổi(ngưng thuốc , không theo chế độ ăn thích hợp , tình trạng nhiễm trùngmới xuất hiện , tắc mạch máu phổi . . .)IV. DẠNG LÂM SÀNG :* Theo triệu chứng :-Hen tim : không có hoặc có rất ít ran nổ , ran rít + + +-Ho ra máu-D ạng tối cấp : chết đột ngột (vấn đề pháp y)-D ạng bán cấp :. Khó thở khi gắng sức. Khó thở khi nằm. Khó thở khi ho.Có tràn d ịch màng phổi* Theo nguyên nhân :a/ Phù phổi cấp do rối loạn huyết động học1/ CHA :-Cơn CHA do biến chứng tim mạch (do ngưng điều trị hoặc không theochế độ ăn phù hợp )-Cơn CHA ác tính với tổn thương thần kinh , thận , xuất huyết. . . )2/ Suy động mạch vành : (hiếm thường ở người lớn)-Nhồi máu cơ tim-Thiếu máu cơ tim3/ Bệnh van tim : bệnh van tim tráiBiến chứng phù phổi cấp là một yếu tố để thay van-Hep van 2 lá-H ẹp van động mạch chủ-H ở van động mạch chủ4/ Rối loạn nhịp tim kịch phát-Lo ạn nhịp tim nhanh do run nhĩ-Cơn nhịp nhanh trên thất-Nhịp nhanh thất-Bloc nhĩ - thất5/ Bệnh cơ tim giãn nở6/ Nguyên nhân khác :-Viêm cơ tim cấp do nhiễm trùng hoặc nhiễm độc : + + +-Bệnh tim bẩm sinhb/ Phù phổi cấp do tổn thương tính thấm :Tổn thương hàng rào giữa phế nang và mao mạch do nhiều nguyên nhân1/ Do nhiễm độc :-Khí CO-Khí độc (chlore), chất độc (dầu hôi , xăng , chì)-Quá tải oxy (hyperoxie)2/ Do nhiễm trùng :-Sốc nhiễm trùng-Nhiễm trùng huyết gram âm-Nhiễm virus ác tính-Bệnh phổi nặng (+ + +) với tổn thương phế nang và mô kẻ3/ Nguyên nhân khác :-Đông máu nội mạch rải rác + sốc-Chết đuối-H ội chứng Mendelson-Phù do nguyên nhân thần kinh-Tắc mạch-Quá tải do tiêm truyền quá nhiều dung dịch đại phân tử trong sốcV. CHẨN ĐOÁN :* Chẩn đoán dể dàng trước bệnh cảnh suy hô hấp cấp1/ Với khó thở nhanh :-Xanh xao-Cảm giác bị chèn ép-Ho kéo dài-Ho ra bọt hồng2/ Nhịp tim nhanh , tĩnh mạch cổ nổi3/ Nghe phổi : ran nổ , thô , rải rác 2 phế trường* Chẩn đoán khó khăn ở trẻ nhủ nhi và sơ sinh*Suy hô hấp cấp nặng dần-Nhịp thở nhanh + + +-Xanh xao, co kéo- +/- suy tim cấp : tăng cân nhanh , phù , thiểu niệu , nhịp tim nhanh ,galop , gan to* Xquang phổi :-Làm tại giường-Khẩn-Tổn thương phế nang : vùng mờ rải rác , dạng kết túm (floconneux) ,giới hạn không rõ , hợp lưu về quanh rốn phổi , +/- có tổn thương mô kẻ(vùng mờ , theo đường thẳng, đi từ rốn phổi ra ngoài , nằm ...

Tài liệu được xem nhiều: