Danh mục

PHỤ TỬ (Kỳ 1)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 149.16 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên khác:Vị thuốc phụ tử còn gọi Hắc phụ, Cách tử (Bản Thảo Cương Mục),Tác dụng: Tính tẩu mà bất thủ, thông hành các kinh (Y Học Khải Nguyên). Thông hành 12 kinh (Dược Tính Thiết Dụng). Ôn Thận, hồi dương, hành thủy, chỉ thống (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).Chủ Trị: + Trị các chứng vong dương, dương hư, hàn tý, âm thư (Trung Dược Học). + Trị vong dương, dương hư, thủy thủng, phong thấp đau nhức khớp xương (Đông Dược Học Thiết Yếu). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHỤ TỬ (Kỳ 1) PHỤ TỬ (Kỳ 1) Tên khác:Vị thuốc phụ tử còn gọi Hắc phụ, Cách tử (Bản Thảo Cương Mục), Tác dụng:+ Tính tẩu mà bất thủ, thông hành các kinh (Y Học Khải Nguyên). + Thông hành 12 kinh (Dược Tính Thiết Dụng). + Ôn Thận, hồi dương, hành thủy, chỉ thống (Lâm Sàng Thường DụngTrung Dược Thủ Sách). Chủ Trị: + Trị các chứng vong dương, dương hư, hàn tý, âm thư (Trung DượcHọc). + Trị vong dương, dương hư, thủy thủng, phong thấp đau nhức khớpxương (Đông Dược Học Thiết Yếu). Kiêng kỵ: + Sợ Ngô công, ghét Phòng phong, Hắc đậu, Cam thảo, Hoàng kỳ, Nhânsâm(Bản Thảo Kinh Tập Chú). + Tương phản với Phòng phong (Trân Châu Nang). + Uống Phụ tử để bổ hỏa tất làm cho thủy bị cạn (Thang Dịch BảnThảo). + Úy Lục đậu, Ô cửu, Tê giác, Đồng sấu. Kỵ Xị trấp (Bản Thảo C ươngMục). + Người không phải là Thận dương bất túc mà hư hàn nặng: cấm dùng.Tất cả các chứng dương, chứng hỏa, chứng nhiệt, âm hư nội nhiệt, huyết dịchsuy đều không nên dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu). + Âm hư dương thịnh, có thai: không dùng (Lâm Sàng Thường DụngTrung Dược Thủ Sách). Ngộ độc: Khi bị ngộ độc Phụ tử, Ô đầu có dấu hiệu: chảy nước miếng,muốn nôn, nôn, miệng khô, tiêu chảy, hoa mắt, chóng mặt, chân tay và cơ thểcó cảm giác tê, tim hồi hộp, thân nhiệt giảm, huyết áp tụt, mạch chậm, khó thở,chân tay co giật, bất tỉnh, tiêu tiểu không tự chủ: Kim ngân hoa 80g, Đậu xanh80g, Cam thảo 20g, Sinh khương 20g. sắc, pha thêm đường uống để giải (LâmSàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). Liều dùng: 3- 15g. Đơn thuốc kinh nghiệm: + Trị nôn, tiêu chảy, ra mồ hôi, tay chân co rút, tay chân lạnh: Chíchthảo 80g, Can khương 60g, Phụ tử 1 củ (dùng sống, bỏ vỏ, cắt làm 8 miếng).Sắc với 3 thăng nước, còn 1 thăng 2 hợp, bỏ bã, chia ra uống ấm (Tứ NghịchThang – Thương Hàn Luận). + Trị âm độc thương hàn, mặt xanh, tay chân lạnh, bụng đau, cơ thểlạnh, các chứng lãnh khí: Phụ tử 3 trái (bào chế, bỏ vỏ, cuống). Tán bột. Mỗilần uống 9g với ½ chén nước cốt Gừng, ½ chén rượu lạnh (Hồi Dương Tán –Tế Sinh Phương). + Trị lậu phong, ra mồ hôi không ngừng: Phụ tử 45g (chế, bỏ vỏ,,cuống), Thục tiêu (bỏ mắt, sao cho ra hơi nước) 15g, Hạnh nhân (bỏ vỏ, đầunhọn, sao cho ra hơi nước) 15g, Bạch truật 60g. băm nát như hột đậu, sắc với 5thăng nước còn 2 thăng, bỏ bã, chia làm 4 lần uống ấm (Phụ tử Thang – ThánhTế Tổng Lục). + Trị quan cách, mạch Trầm, tay chân lạnh: Thục phụ tử (tẩm Đồngtiện), Nhân sâm đều 4g, Xạ hương 1 ít. Tán nhuyễn, trộn hồ làm viên, to bằnghạt Ngô đồng, lấy Xạ hương bọc ngoài. Mỗi lần uống 7 viên với nước sắc Đăngtâm (Ký Tế Hoàn – Y Môn Pháp Luật). + Trị ngực đau, giữa ngực có hàn khí uất kết không tan, ngực có hònkhối: Phụ tử (bào, bỏ vỏ, cuống), Nga truật (n ướng) đều 30g, Hồ tiêu, Chỉ thực(sao trấu) đều 15g. tán bột. Mỗi lần uống 9g với rượu nóng (Tứ Ôn Thang –Phổ Tế phương). + Trị răng đau do âm hư: Phụ tử (sống), nghiền nát, trộn với nướcmiếng, đắp vào giữa lòng bàn chân, rất công hiệu (Hoa Đà Thần Y Bí Truyền). + Trị hàn tà nhập lý, chân tay lạnh, run, bụng đa, thổ tả, không khát, thânnhiệt và huyết áp tụt, mạch Vi muốn tuyệt: Thục phụ tử 12g, Nhục quế 4g, Cankhương 6g, Đảng sâm, Bạch truật, Phục linh, Trần bì đều 12g, Cam thảo 4g,Ngũ vị tử 6g, Bán hạ, Sinh khương đều 12g. sắc, thêm Xạ hương 0,1g, uống(Hồi Dương Cấp Cứu Thang - Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược ThủSách). + Trị thận viêm mạn, dương khí không đủ, lưng mỏi, chân lạnh, phùthủng: Thục phụ tử 12g, Nhục quế 4g, Thục địa, Sơn dược đều 16g, Sơn thù,Phục linh, Đơn bì, Trạch tả đều 12g. Tán bột, trộn mật làm viên. Ngày uống 2lần, mỗi lần 12g (Bát Vị Địa Hoàng Hoàn). + Trị hàn thấp thấm vào bên trong, khớp xương đau, cơ thể đau, lưnglạnh, chân tay mát, không khát: Thục phụ tử, Phục linh, Đảng sâm, Bạch truật,Thược dược đều 12g. Sắc uống (Phụ tử Thang - Lâm Sàng Thường Dụng TrungDược Thủ Sách). ...

Tài liệu được xem nhiều: