Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn electron
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 95.76 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
I - Nội dung Trong phản ứng oxi hóa - khử, số mol electron mà chất khử cho đi bằng số mol electron mà chất oxi hóa nhận về. - Sử dụng cho các bài toán có phản ứng oxi hóa - khử, đặc biệt là các bài toán có nhiều chất oxi hóa, nhiều chất khử. - Trong một phản ứng hoặc một hệ phản ứng, cần quan tâm đến trạng thái oxi hóa ban đầu và cuối của một nguyên tử mà không cần quan tâm đến các quá trình biến đổi trung gian. - Cần kết hợp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn electron Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn electronI - Nội dungTrong phản ứng oxi hóa - khử, số mol electron mà chất khử cho đi bằngsố mol electron mà chất oxi hóa nhận về.- Sử dụng cho các bài toán có phản ứng oxi hóa - khử, đặc biệt là các bàitoán có nhiều chất oxi hóa, nhiều chất khử.- Trong một phản ứng hoặc một hệ phản ứng, cần quan tâm đến trạngthái oxi hóa ban đầu và cuối của một nguyên tử mà không cần quan tâmđến các quá trình biến đổi trung gian.- Cần kết hợp với các phương pháp khác như bảo toàn khối lượng, bảotoàn nguyên tố để giải bài toán.- Nếu có nhiều chất oxi hóa và nhiều chất khử cùng tham gia trong bàitoán, ta cần tìm tổng số mol electron nhận và tổng số mol electronnhường rồi mới cân bằng.II - Bài tập áp dụng Để m (g) bột sắt ngoài không khí một thời gian thuBµi 1.được12 gam hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe. Hòa tan hoàntoàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít khí NOduy nhất (đktc). Giá trị của m làA. 5,04 gam B. 10,08 gam C. 15,12 gam D.20,16 gamHướng dẫn giải.nFe = ; ; nNO giải phóng = 0,1 mol- Chất khử là Fe:- Chất oxi hóa gồm O2 và HNO3 :Smol e- Fe nhường = Sne- chất oxi hóa (O2, ) nhận:Þ m = 10,08 (g).Đáp án B. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al,Bµi 2.Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. Nếu cho 34,8gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chấtrắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng dư thì thuđược V lít khí NO2 (đktc). Giá trị V làA. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 53,76 lít D.76,82 lítHướng dẫn giải. Al, Mg, Fe nhường e, số mol electron này chính bằngsố mol e Cu nhường khi tham gia phản ứng với HNO3. Số mol electronmà H+ nhận cũng chính là số mol electron mà HNO3 nhận.17,4 gam hỗn hợp H+ nhận 1,2 mol e. Vậy 34,8 gam số mol e mà H+nhận là 2,4 mol.Đáp án C Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam kim loại Cu vào dungBµi 3.dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sụcvào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi ởđktc đã tham gia vào quá trình trên làA. 5,04 lít B. 7,56 lít C. 6,72lít D. 8,96 lítHướng dẫn giải.Ta nhận thấy, Cu nhường electron cho HNO3 tạo thành NO2, sau đó NO2lại nhường cho O2. Vậy trong bài toán này, Cu là chất nhường, còn O2 làchất nhận electron.Cu - 2e ® Cu2+0,45 0,9O2 + 4e ® 2O2-x 4x4x = 0,9 Þ x = 0,225 Þ = 0,225.22,4 = 5,04 lítĐáp án A Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trịBµi 4.không đổi thành 2 phần bằng nhau :- Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc).- Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84 g hỗn hợp oxit.Giá trị của m là A. 1,56 gam B. 2,64 gam C. 3,12gam D. 4,68 gamHướng dẫn giải. A,B là chất khử, H+ (ở phần 1) và O2 (ở phần 2) là chấtoxi hóa.Số mol e- H+ nhận bằng số mol O2 nhận2H+ + 2.1e- ® H2 0,16 ............ 0,08 2O2-O2 + 4e ®0,04 ...... 0,16Þ mkl phần 2 = moxit - mO = 2,84 - 0,04.32 = 1,56 gam. m = 1,56.2= 3,12 gam.Đáp án C Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M cóBµi 5.hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lítH2 (đktc). - Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấythoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc)a. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là A. 0,45 M B. 0,25M C. 0,55 MD. 0,65 Mb. Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịchsau phản ứng ở phần 1 là A. 65,54 gam B. 65,45 gam C. 55,64 gamD. 54,65 gamc. %m của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 30,05 % B. 50,05 % C. 50,03 %D. Kết quả khácd. Kim loại M là A. Mg B. Fe C.Al D. Cu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn electron Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn electronI - Nội dungTrong phản ứng oxi hóa - khử, số mol electron mà chất khử cho đi bằngsố mol electron mà chất oxi hóa nhận về.- Sử dụng cho các bài toán có phản ứng oxi hóa - khử, đặc biệt là các bàitoán có nhiều chất oxi hóa, nhiều chất khử.- Trong một phản ứng hoặc một hệ phản ứng, cần quan tâm đến trạngthái oxi hóa ban đầu và cuối của một nguyên tử mà không cần quan tâmđến các quá trình biến đổi trung gian.- Cần kết hợp với các phương pháp khác như bảo toàn khối lượng, bảotoàn nguyên tố để giải bài toán.- Nếu có nhiều chất oxi hóa và nhiều chất khử cùng tham gia trong bàitoán, ta cần tìm tổng số mol electron nhận và tổng số mol electronnhường rồi mới cân bằng.II - Bài tập áp dụng Để m (g) bột sắt ngoài không khí một thời gian thuBµi 1.được12 gam hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe. Hòa tan hoàntoàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít khí NOduy nhất (đktc). Giá trị của m làA. 5,04 gam B. 10,08 gam C. 15,12 gam D.20,16 gamHướng dẫn giải.nFe = ; ; nNO giải phóng = 0,1 mol- Chất khử là Fe:- Chất oxi hóa gồm O2 và HNO3 :Smol e- Fe nhường = Sne- chất oxi hóa (O2, ) nhận:Þ m = 10,08 (g).Đáp án B. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al,Bµi 2.Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. Nếu cho 34,8gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chấtrắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng dư thì thuđược V lít khí NO2 (đktc). Giá trị V làA. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 53,76 lít D.76,82 lítHướng dẫn giải. Al, Mg, Fe nhường e, số mol electron này chính bằngsố mol e Cu nhường khi tham gia phản ứng với HNO3. Số mol electronmà H+ nhận cũng chính là số mol electron mà HNO3 nhận.17,4 gam hỗn hợp H+ nhận 1,2 mol e. Vậy 34,8 gam số mol e mà H+nhận là 2,4 mol.Đáp án C Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam kim loại Cu vào dungBµi 3.dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sụcvào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi ởđktc đã tham gia vào quá trình trên làA. 5,04 lít B. 7,56 lít C. 6,72lít D. 8,96 lítHướng dẫn giải.Ta nhận thấy, Cu nhường electron cho HNO3 tạo thành NO2, sau đó NO2lại nhường cho O2. Vậy trong bài toán này, Cu là chất nhường, còn O2 làchất nhận electron.Cu - 2e ® Cu2+0,45 0,9O2 + 4e ® 2O2-x 4x4x = 0,9 Þ x = 0,225 Þ = 0,225.22,4 = 5,04 lítĐáp án A Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trịBµi 4.không đổi thành 2 phần bằng nhau :- Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc).- Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84 g hỗn hợp oxit.Giá trị của m là A. 1,56 gam B. 2,64 gam C. 3,12gam D. 4,68 gamHướng dẫn giải. A,B là chất khử, H+ (ở phần 1) và O2 (ở phần 2) là chấtoxi hóa.Số mol e- H+ nhận bằng số mol O2 nhận2H+ + 2.1e- ® H2 0,16 ............ 0,08 2O2-O2 + 4e ®0,04 ...... 0,16Þ mkl phần 2 = moxit - mO = 2,84 - 0,04.32 = 1,56 gam. m = 1,56.2= 3,12 gam.Đáp án C Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M cóBµi 5.hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lítH2 (đktc). - Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấythoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc)a. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là A. 0,45 M B. 0,25M C. 0,55 MD. 0,65 Mb. Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịchsau phản ứng ở phần 1 là A. 65,54 gam B. 65,45 gam C. 55,64 gamD. 54,65 gamc. %m của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 30,05 % B. 50,05 % C. 50,03 %D. Kết quả khácd. Kim loại M là A. Mg B. Fe C.Al D. Cu
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương pháp giảng dạy hóa học công thức hóa học phương pháp học môn hóa tài liệu cho giáo viên mẹo giải bài tậpGợi ý tài liệu liên quan:
-
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÁO TRÌNH
3 trang 146 0 0 -
Sổ tay công thức toán - vật lí - hóa học: Phần 2
151 trang 95 0 0 -
Khái quát về mô hình hóa trong Plaxis
65 trang 65 0 0 -
19 trang 57 0 0
-
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 35 0 0 -
Bài giảng Hóa học đại cương: Chương III - ThS. Nguyễn Vinh Lan
9 trang 33 0 0 -
60 ĐỀ TOÁN ÔN THI TN THPT (có đáp án) Đề số 59
2 trang 30 0 0 -
Chương trình ngoại khoá môn Hoá
30 trang 29 0 0 -
Phương pháp dạy học toán cho học sinh trung b
3 trang 27 0 0 -
Phương pháp dạy đạo đức cho học sinh tiểu học - Phần 2
79 trang 24 0 0