Phương pháp đánh giá rủi ro sức khỏe và rủi ro sinh thái: Phần 2
Số trang: 194
Loại file: pdf
Dung lượng: 22.89 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 cuốn sách "Đánh giá rủi ro sức khỏe và đánh giá rủi ro sinh thái" tiếp tục trình bày các nội dung chính sau đây: Đánh giá rủi ro sinh thái (EcoRA); đánh giá rủi ro cho hệ sinh thái đối với thuốc trừ sâu; đánh giả rủi ro độc học sinh thải đối với nước thải bệnh viện;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp đánh giá rủi ro sức khỏe và rủi ro sinh thái: Phần 2 Chưong 5 ĐÁNH GIÁ RỦI RO SINH THÁI (EcoRA) Theo háo cáo của hội đồng Nghiên Cứu Quốc Gia Mỹ (TheAmerican National Research Council) năm 1993 cho rằng: đánh giá rủi rosinh thái không tương tự như đánh giá rủi ro sức khỏe. Đánh giá rủi ro chohệ sin h th ái sẽ k h ác n hau đối với từ n g lo ại hệ sin h th ái, từ n g loại tác đ ộ n gcũng như từng vị trí sẽ tiên hành đánh giá trong hệ sinh thái đó. Tránhnhữ ng rủ i r o c ù a h ệ s in h th á i th i h ầ u n h ư k h ô n g rõ rà n g n h ư trá n h rủ i ro k h iphơi nhiễm với hóa chất gây ung thư. Tuy nhiên, kết quả cùa những đánhgiá rui ro này rất cân thiết đối với các nhà ra quyết định để đánh giá rủi rođối với con người cũng như đối với môi trường. Do thiếu dữ liệu về tác động, hậu quả mà đánh giá rủi ro cho hệ sinhthái luôn luôn mang tính tương đối và định tính. Các nhà ra quyết định sừdụng kết quả đánh giá rủi ro cho: • xếp loại tổng quan các vấn đề về môi trường. • Thiết lập các hoạt động giám rủi ro ờ vùng có giá trị sinh thái cao hoặc có rủi ro cao Cho đến nay vẫn chưa có một nguyên tắc hay thù tục ứng dụng nàođê thiết lập đánh giá rủi ro sinh thái. Nói chung, thông tin sẽ được thu thậpcho đánh giá rủi ro sinh thái bao gồm về: • Nguồn nguy hại/ mối nguy hại • Tác động và con đường lan truyền tác động đến các loài sinh vật • Các tác động bất lợi đến quần thể, quần xã • N hững thay đổi có thể đo được trong từng điều kiện sinh thái (hệ sinh thái hoàn chinh, hòi phục nhanh, năng suất, độ bền vừng) • Thuộc tính cuối cùng Mên quan đến từ vong và bệnh tật cho con người Hình 5.1 biểu diễn mối quan hệ giữa tác nhân vật lý ban đầu và tácđộng đánh giá lên điểm tới hạn (điềm cuối) ví dụ khả năng sinh sản cùa cácloài cá nhò. Mô hình đơn giản này đã làm rõ tác động cùa việc xây dụng lộtrình đốn gỗ (có thề xem là nguồn tác động) trong hệ sinh thái kết hợp vớicác đặc tính sinh thái dẫn đến xói mòn làm chết ngạt các loài sinh vật đáy(m ô h ìn h không th ể h iệ n rõ con đường phơi cuộc sống l o à i n h i ễ m ) . B ờ i V Ì .,cá th ì phụ th u ộ c rất n h iề u vào các sin h v ật đáy. D o vậy, c h ị u rủi r o t ừ Cíá S ẽcông việc xây dựng đường. Mồi mũi tên trone mô hình nàjy siẽ đưa ra các giàt h u y ế t v ề c á c m ố i q u a n h ệ ( v í d ụ n h ư g i ữ a h o ạ t đ ộ n g con m g a r ờ i v à tác nhân,tác nhân và hậu quà, hậu quá sơ câp với thứ cấp). Mồi giiả th u y ết sẽ đưa ranhững dữ liệu cân thiêt đẻ chứng minh giả thuyết đó có cơ sờ. Tương tác với hệ sinh thái (độ dốc, loại đất) Tương tác giữa các loài khác nhau (cạnh tranh thức ản, nơi ờ) Hậu quả thứ cấp (giảm đâ dạng smhhọc)Hình 5.1: Biểu diễn mối quan hệ giữa tác nhăn vật lý ban đẩu và tác động đánh giá lên điểm tới hạn5.1. Khái niệm về hệ sinh thái hoàn chỉnh, hồi phục nhanh, bền vữ ng Có một số nội dung trong đánh giá rủi ro sinh thái tương tự như vớiđánh giá rủi ro sức khỏe. Hầu hết các tài liệu tổng hợp về định nghĩa hệ sinhthái hoàn chinh, hệ sinh thái hồi phục nhanh, hệ sinh thái vững m ạnh đều cónhũng thiếu sót và không rõ ràng trong nhũng thuật ngữ này. 233 Khái niệm về hệ sinh thái hoàn chinh rất mơ hồ, rất khó đế xác địnhsố lượng. Bởi vậy, khái niệm này hầu như bị loại khôi mục đích quàn lý củacác chuyên gia sinh thái. Người ta chi dùng thuật ngữ ’‘hoàn chinh” như làmột cách nói ân dụ. Có thê nói hệ sinh thái hoàn chinh là hệ sinh thái có thểchấp nhận dược. Theo Regier, 1994 cho ràng hệ sinh thái hoàn chinh có những tínhchất sau: • Thay đổi hệ sinh v ậ t sao cho phù hợp với quá trình phát triển loài, với dân số loài và với khả năng đáp ứng cùa môi trường • Khi thêm v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp đánh giá rủi ro sức khỏe và rủi ro sinh thái: Phần 2 Chưong 5 ĐÁNH GIÁ RỦI RO SINH THÁI (EcoRA) Theo háo cáo của hội đồng Nghiên Cứu Quốc Gia Mỹ (TheAmerican National Research Council) năm 1993 cho rằng: đánh giá rủi rosinh thái không tương tự như đánh giá rủi ro sức khỏe. Đánh giá rủi ro chohệ sin h th ái sẽ k h ác n hau đối với từ n g lo ại hệ sin h th ái, từ n g loại tác đ ộ n gcũng như từng vị trí sẽ tiên hành đánh giá trong hệ sinh thái đó. Tránhnhữ ng rủ i r o c ù a h ệ s in h th á i th i h ầ u n h ư k h ô n g rõ rà n g n h ư trá n h rủ i ro k h iphơi nhiễm với hóa chất gây ung thư. Tuy nhiên, kết quả cùa những đánhgiá rui ro này rất cân thiết đối với các nhà ra quyết định để đánh giá rủi rođối với con người cũng như đối với môi trường. Do thiếu dữ liệu về tác động, hậu quả mà đánh giá rủi ro cho hệ sinhthái luôn luôn mang tính tương đối và định tính. Các nhà ra quyết định sừdụng kết quả đánh giá rủi ro cho: • xếp loại tổng quan các vấn đề về môi trường. • Thiết lập các hoạt động giám rủi ro ờ vùng có giá trị sinh thái cao hoặc có rủi ro cao Cho đến nay vẫn chưa có một nguyên tắc hay thù tục ứng dụng nàođê thiết lập đánh giá rủi ro sinh thái. Nói chung, thông tin sẽ được thu thậpcho đánh giá rủi ro sinh thái bao gồm về: • Nguồn nguy hại/ mối nguy hại • Tác động và con đường lan truyền tác động đến các loài sinh vật • Các tác động bất lợi đến quần thể, quần xã • N hững thay đổi có thể đo được trong từng điều kiện sinh thái (hệ sinh thái hoàn chinh, hòi phục nhanh, năng suất, độ bền vừng) • Thuộc tính cuối cùng Mên quan đến từ vong và bệnh tật cho con người Hình 5.1 biểu diễn mối quan hệ giữa tác nhân vật lý ban đầu và tácđộng đánh giá lên điểm tới hạn (điềm cuối) ví dụ khả năng sinh sản cùa cácloài cá nhò. Mô hình đơn giản này đã làm rõ tác động cùa việc xây dụng lộtrình đốn gỗ (có thề xem là nguồn tác động) trong hệ sinh thái kết hợp vớicác đặc tính sinh thái dẫn đến xói mòn làm chết ngạt các loài sinh vật đáy(m ô h ìn h không th ể h iệ n rõ con đường phơi cuộc sống l o à i n h i ễ m ) . B ờ i V Ì .,cá th ì phụ th u ộ c rất n h iề u vào các sin h v ật đáy. D o vậy, c h ị u rủi r o t ừ Cíá S ẽcông việc xây dựng đường. Mồi mũi tên trone mô hình nàjy siẽ đưa ra các giàt h u y ế t v ề c á c m ố i q u a n h ệ ( v í d ụ n h ư g i ữ a h o ạ t đ ộ n g con m g a r ờ i v à tác nhân,tác nhân và hậu quà, hậu quá sơ câp với thứ cấp). Mồi giiả th u y ết sẽ đưa ranhững dữ liệu cân thiêt đẻ chứng minh giả thuyết đó có cơ sờ. Tương tác với hệ sinh thái (độ dốc, loại đất) Tương tác giữa các loài khác nhau (cạnh tranh thức ản, nơi ờ) Hậu quả thứ cấp (giảm đâ dạng smhhọc)Hình 5.1: Biểu diễn mối quan hệ giữa tác nhăn vật lý ban đẩu và tác động đánh giá lên điểm tới hạn5.1. Khái niệm về hệ sinh thái hoàn chỉnh, hồi phục nhanh, bền vữ ng Có một số nội dung trong đánh giá rủi ro sinh thái tương tự như vớiđánh giá rủi ro sức khỏe. Hầu hết các tài liệu tổng hợp về định nghĩa hệ sinhthái hoàn chinh, hệ sinh thái hồi phục nhanh, hệ sinh thái vững m ạnh đều cónhũng thiếu sót và không rõ ràng trong nhũng thuật ngữ này. 233 Khái niệm về hệ sinh thái hoàn chinh rất mơ hồ, rất khó đế xác địnhsố lượng. Bởi vậy, khái niệm này hầu như bị loại khôi mục đích quàn lý củacác chuyên gia sinh thái. Người ta chi dùng thuật ngữ ’‘hoàn chinh” như làmột cách nói ân dụ. Có thê nói hệ sinh thái hoàn chinh là hệ sinh thái có thểchấp nhận dược. Theo Regier, 1994 cho ràng hệ sinh thái hoàn chinh có những tínhchất sau: • Thay đổi hệ sinh v ậ t sao cho phù hợp với quá trình phát triển loài, với dân số loài và với khả năng đáp ứng cùa môi trường • Khi thêm v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Lê Thị Hồng Trân Đánh giá rủi ro sức khỏe Đánh giá rủi ro sinh thái Độc học sinh thái Đánh giá rủi ro thuốc trừ sâu Quản lý rủi ro thuốc trừ sâu Đánh giá rủi ro môi trườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Phân tích hệ thống môi trường - TS. Chế Đình Lý: Phần 1
135 trang 35 0 0 -
Handbook of ECOTOXICOLOGY - Section 1
258 trang 27 0 0 -
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án sản xuất phân bón hóa học
79 trang 27 0 0 -
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án luyện gang, thép
152 trang 21 0 0 -
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp
121 trang 19 0 0 -
Đánh giá rủi ro môi trường: phần 1
224 trang 18 0 0 -
Giáo trình Độc học sinh thái: Phần 1 – PGS.TS. Trịnh Thị Thanh
67 trang 17 0 0 -
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án xử lý nước thải đô thị
56 trang 17 0 0 -
9 trang 16 0 0
-
Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án ngành công nghiệp luyện cán thép
104 trang 16 0 0