Thông tin tài liệu:
Phương pháp ghi bài bằng tiếng Anh
.Nếu muốn đạt được điểm cao trong những bài kiểm tra thì việc ghi chép bài trên lớp đầy đủ và chính xác là hết sức cần thiết. Đối với tiếng Anh, việc nghe giảng và việc ghi bài nhanh chóng và chuẩn xác gặp nhiều khó khăn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp ghi bài bằng tiếng Anh
Phương pháp ghi bài bằng
tiếng Anh
Nếu muốn đạt được điểm cao trong những bài kiểm tra thì việc ghi chép bài trên
lớp đầy đủ và chính xác là hết sức cần thiết. Đối với tiếng Anh, việc nghe giảng và
việc ghi bài nhanh chóng và chuẩn xác gặp nhiều khó khăn.
Đáp án cho rất nhiều câu hỏi chúng ta gặp phải trong các bài kiểm tra lại chính là
những thông tin, kiến thức mà thầy cô đã đề cập đến khi giảng bài trên lớp. Do đó,
nếu muốn đạt được điểm cao trong những bài kiểm tra đó, việc ghi chép bài trên
lớp đầy đủ và chính xác là hết sức cần thiết. Khi nghe giảng bằng tiếng Việt, điều
này đã không phải là một nhiệm vụ dễ dàng nên khi nghe giảng bằng tiếng Anh,
việc ghi bài nhanh chóng và chuẩn xác lại càng trở nên khó khăn.
Sở dĩ việc ghi chép bài nhanh chóng và chuẩn xác khó khăn là bởi tốc độ nói của
thầy cô bao giờ cũng nhanh hơn tốc độ viết của chúng ta. Giải pháp hiệu quả nhất
trong trường hợp này là viết tắt để tăng tốc độ ghi chép. Vậy làm thế nào để viết tắt
được các từ tiếng Anh khi cách đọc và cách viết của chúng không tương đồng như
tiếng Việt?
Có một số từ tiếng Anh mà người bản xứ thường sử dụng dạng viết tắt
(abbreviation) được quy ước của chúng và bạn có thể sử dụng chúng khi ghi bài
trên lớp.
Ví dụ:
Word Abbreviation Word Abbreviation
department dept package pkg
introduction intro negative neg
junior jr magazine mag
mathematics math foot ft
weight wt highway hwy
Bên cạnh đó, bạn hoàn toàn có thể lập một hệ thống ký tự viết tắt của riêng mình.
Có ba cách giúp bạn thực hiện điều đó:
I. Chỉ viết những chữ cái đầu tiên của một từ nhiều âm tiết: Bạn có thể chỉ viết
3-5 chữ cái đầu tiên thay vì viết hết các chữ cái của một từ nhiều âm tiết. Việc này
có thể giúp bạn tiết kiệm tới một nửa thời gian viết từ đó.
Ví dụ:
Word Abbreviation Word Abbreviation
different diff feminine fem
incorporated inc population pop
elementary elem ambiguous ambig
molecular molec separate sep
division div hippopotamus hippo
II. Bỏ các nguyên âm khi viết một từ: Thay vì viết cả từ, bạn chỉ cần viết những
phụ âm của từ đó.
Word Abbreviation Word Abbreviation
century cntry point pnt
mountain mntn school schl
reason rsn clean cln
popular pplr teacher tchr
quality qlty progress prgrss
III. Đối với những từ có một âm tiết, chỉ viết chữ cái đầu tiên và cuối cùng của
từ đó: Mời bạn xem những ví dụ dưới đây:
Word Abbreviation Word Abbreviation
quart qt land ld
tick tk round rd
girl gl pack pk
night nt field fd
link lk heart ht
Tóm lại, viết tắt các từ tiếng Anh cũng cần phải có sự linh hoạt. Bạn có thể sử dụng
những ký hiệu viết tắt đã được quy ước (điều này sẽ giúp bạn quen với hệ thống ký
tự viết tắt của người bản xứ). Tuy nhiên, đối với những từ không có quy ước trước
về cách viết tắt, bạn có thể sử dụng một trong 3 cách đã nêu.
Một lưu ý nho nhỏ cho các bạn là đừng nên viết tắt tất cả các từ trong vở ghi. Chỉ
viết tắt những từ quan trọng và khi bạn có thể nhanh chóng tìm ra cách viết tắt phù
hợp với từ đó. Hãy nhớ rằng: bạn phải hiểu được những ký tự viết tắt trong vở
của mình mang ý nghĩa gì. Nếu gặp khó khăn, hãy nghĩ đến ngữ cảnh mà từ đó
xuất hiên, bạn sẽ xác định được đó là từ nào.
...