Thông tin tài liệu:
Với tất cả các bài toán mà trong đề có xảy ra nhiều giaiđoạn oxi hóa khác nhau (thường là 2 giai đoạn) bởi các chất oxi hóa khác nhau. Khi ấy,ta có thể thay đổi vai trò oxi hóa của chất oxi hóa này cho chất oxi hóa kia để bài toántrở nên đơn giản hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp giải bài tập hóa THPT - Bí quyết số 3Tuyệt Chiêu Số 3Thứ bảy, 09 Tháng 5 2009 16:16 Thầy Trung HiếuĐặc điểm nhận dạng đề: Với tất cả các bài toán mà trong đề có xảy ra nhiều giaiđoạn oxi hóa khác nhau (thường là 2 giai đoạn) bởi các chất oxi hóa khác nhau. Khi ấy,ta có thể thay đổi vai trò oxi hóa của chất oxi hóa này cho chất oxi hóa kia đ ể bài toántrở nên đơn giản hơn.Sơ đồ của chiêu thức:Chất khử X + Chất oxi hóa 1 → Sản phẩm trung gian + Chất oxi hóa 2 → Sản phẩmcuối.Ta đổi chất oxi hóa 2 bằng chất oxi hóa 1.* Cơ sở của tuyệt chiêu số 3 là:Số mol electron chất oxi hóa cũ nhận = số mol electron ch ất oxi hóa m ới nh ậnDo sự thay đổi tác nhân oxi hóa nên có sự thay đ ổi s ản ph ẩm sao cho phù h ợp.Ví dụ minh họa 1: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 12 gam hỗn h ợp ch ất rắnX. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư), thoát ra 2,24 lít (ở đktc) NO (làsản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là: A. 10,08. B. 8,88. C. 10,48. D. 9,28.Hướng dẫn giải:Tóm tắt:Fe + O2 → X (Fe; FeO; Fe2O3; Fe3O4) + dd HNO3 → Fe3+ + NO + H2Om gam 12 gam 2,24 lítSơ đồ hóa bằng tuyệt chiêu số 3.Fe + O2 → X + O2 → Fe2O3.m gam 2 a (mol)Gọi a là số mol Fe có trong m (g). Theo nguyên lý bảo toàn nguyên t ố Fe ta có: S ố molcủa Fe nằm trong Fe2O3 là 2a.Ở đây ta đã thay vai trò nhận e của N+5 bằng Oxi. Gọi y là số mol nguyên tử Oxi trongFe2O3.Mà : N+5 + 3e → N+2. 0,3 0,1 O + 2e → O-2. y 2y yDo số mol electron chất oxi hóa cũ nhận = số mol electron chất oxi hóa m ới nh ậnnên 2y = 0,3 → y = 0,15.Mặt khác, khối lượng Fe2O3 = mX + mO = 12 + 0,15 . 16 = 14,4.→ Số mol Fe2O3 = 14,4/160 = 0,09.Vậy số mol Fe nằm trong Fe2O3 = 0,09 . 2 = 0,18 → m = 0,18 . 56 = 10,08 (g) → Đápán A.Ví dụ minh họa 2: Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 74,4 gam h ỗn h ợp chất rắnX gồm Cu, CuO và Cu2O. Hoà tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 13,44 lítSO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là: A. 28,8. B. 44,16. C. 42,24. D. 67,2.Hướng dẫn giải:Sơ đồ hóa bằng tuyệt chiêu số 3.Cu + O2 → X (Cu; CuO; Cu2O) + O2 → CuOm(g) 74,4g a (mol)Thay vai trò oxi hóa của H2SO4 bằng Oxi.Ở đây ta đã thay vai trò nhận e của S+6 bằng Oxi. Gọi y là số mol nguyên tử Oxi trongCuO.Mà : S+6 + 2e → S+4. 1,2 0,6 O + 2e → O-2. y 2y yDo số mol electron chất oxi hóa cũ nhận = số mol electron chất oxi hóa m ới nh ậnnên 2y = 1,2 → y = 0,6.Mặt khác, khối lượng CuO = mX + mO = 74,4 + 0,6 . 16 = 84.→ Số mol CuO = 84/80 = 1,05.→ mCu = 1,05 . 64 = 67,2(g) → Đáp án D.Lần cập nhật cuối ( Thứ năm, 14 Tháng 5 2009 02:52 )