Phương pháp giải hệ phương trình thường gặp
Số trang: 108
Loại file: pdf
Dung lượng: 978.69 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu "Một số phương pháp giải hệ phương trình" sau đây để nắm được các phương pháp giải hệ phương trình như: hệ đối xứng loại 1, hệ đối xứng loại 2, hệ có yếu tố đẳng cấp,... Đồng thời, các bài tập có trong tài liệu sẽ giúp các em củng cố kiến thức và nâng cao khả năng giải các bài tập hơn. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp giải hệ phương trình thường gặp MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH I. HỆ ĐỐI XỨNG LOẠI 1: a) Một hệ phương trình ẩn x, y được gọi là hệ phương trình đối xứng loại 1 nếu mỗi phương trình ta đổi vai trò của x, y cho nhau thì phương trình đó không đổi b) Tính chất Nếu ( x0 , y0 ) là một nghiệm thì hệ ( y0 , x0 ) cũng là nghiệm S= x + y c) Cách giải: Đặt điều kiện S 2 ≥ 4 P quy hệ phương trình về 2 P = x. y ẩn S , P Chú ý: Trong một số hệ phương trình đôi khi tính đối xứng chỉ thể hiện trong một phương trình. Ta cần dựa vào phương trình đó để tìm quan hệ S , P từ đó suy ra qua hệ x, y . Ví dụ 1: Giải các hệ phương trình sau: x + y + 2 xy =2 x + y = 3 3 19 a) 3 b) ( x + y )( 8 + xy ) = 3 x + y = 8 2 2 ( x += c) ( y ) 3 3 x 2 y + 3 xy 2 ) x + y − xy = d) 3 3 x + 3 y =6 x + 1 + y + 1 =4 Giải: S= x + y a) Đặt điều kiện S 2 ≥ 4 P hệ phương trình đã cho trở thành: P = x. y THCS.TOANMATH.com 2−S P = S + 2 P = 2 2 ⇔ S ( S − 3P ) = S S 2 − 6 − 3S = 2 8 8 2 ⇒ 2 S 3 + 3S 2 − 6 S − 16 = 0 ⇔ ( S − 2 ) ( 2 S 2 + 7 S + 8 ) = 0 ⇔ S = 2 ⇒ P = 0 Suy ra x, y là hai nghiệm của phương trình: X 2 − 2 X =0 ⇔ X =0, X =2 x 0= = x 2 ∨ y 2= = y 0 S= x + y b) Đặt điều kiện S 2 ≥ 4 P hệ phương trình đã cho trở thành: P = x. y S ( S 2 − 3P ) =19 SP = −8S SP = −8S S = 1 ⇔ 3 ⇔ 3 ⇔ S ( 8 + P ) = 2 S − 3 ( 2 − 8S ) = 19 S + 24 S − 25 = 0 P = −6 . Suy ra x, y là hai nghiệm của phương trình: X 2 − X − 6 =0 ⇔ X 1 =3; X 2 =−2 Vậy hệ đã cho có hai cặp nghiệm ( x; y ) = ( −2;3) , ( 3; −2 ) 2 ( a 3 + b3 )= 3 ( a 2b + b 2 a ) c) Đặt = a x,b = 3 3 y hệ đã cho trở thành: . a + b = 6 S= a + b Đặt điều kiện S 2 ≥ 4 P thì hệ đã cho trở thành. P = ab 2 ( S= − 3SP ) 3SP 2 ( 36 − 3P ) 3P 3 = S = 6 ⇔ ⇔ . S = 6 S = 6 P = 8 Suy ra a, b là 2 nghiệm của phương trình: THCS.TOANMATH.com a = 2 ⇒ x = 8 a = 4 ⇒ x = 64 X 2 − 6 X + 8 = 0 ⇔ X 1 = 2; X 2 = 4 ⇒ ∨ b = 4 ⇒ y = 64 b = 2 ⇒ y = 8 Vậy hệ đã cho có hai cặp nghiệm ( x; y ) = ( 8;64 ) , ( 64;8 ) xy ≥ 0 S= x + y d) Điều kiện: . Đặt điều kiện S 2 ≥ 4 P hệ phương x , y ≥ −1 P = x. y trình đã cho trở thành: S − P = 3 S ≥ 3; P =( S − 3) 2 ⇔ 2 S + ( S − 3) + 1 = 14 − S 2 S + 2 + 2 S + P + 1 =16 3 ≤ S ≤ 14; P = ( S − 3)2 3 ≤ S ≤ 14; P = ( S − 3) ⇔ ⇔ 2 4 ( S + 8S + 10 ) = 196 − 28S + S S + 30 S − 52 = 2 2 0 S = 6 ⇔ . Vậy hệ đã cho có nghiệm ( x; y ) = ( 3;3) . P = 9 ⇒ x = y = 3 Ví dụ 2: Giải các hệ phương trình sau: 2 2 xy x 2 + y 2 + 2 xy = 8 2 2 x + y + x + y = 1 a) c) x + y = 4 x + y = x2 − y ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp giải hệ phương trình thường gặp MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH I. HỆ ĐỐI XỨNG LOẠI 1: a) Một hệ phương trình ẩn x, y được gọi là hệ phương trình đối xứng loại 1 nếu mỗi phương trình ta đổi vai trò của x, y cho nhau thì phương trình đó không đổi b) Tính chất Nếu ( x0 , y0 ) là một nghiệm thì hệ ( y0 , x0 ) cũng là nghiệm S= x + y c) Cách giải: Đặt điều kiện S 2 ≥ 4 P quy hệ phương trình về 2 P = x. y ẩn S , P Chú ý: Trong một số hệ phương trình đôi khi tính đối xứng chỉ thể hiện trong một phương trình. Ta cần dựa vào phương trình đó để tìm quan hệ S , P từ đó suy ra qua hệ x, y . Ví dụ 1: Giải các hệ phương trình sau: x + y + 2 xy =2 x + y = 3 3 19 a) 3 b) ( x + y )( 8 + xy ) = 3 x + y = 8 2 2 ( x += c) ( y ) 3 3 x 2 y + 3 xy 2 ) x + y − xy = d) 3 3 x + 3 y =6 x + 1 + y + 1 =4 Giải: S= x + y a) Đặt điều kiện S 2 ≥ 4 P hệ phương trình đã cho trở thành: P = x. y THCS.TOANMATH.com 2−S P = S + 2 P = 2 2 ⇔ S ( S − 3P ) = S S 2 − 6 − 3S = 2 8 8 2 ⇒ 2 S 3 + 3S 2 − 6 S − 16 = 0 ⇔ ( S − 2 ) ( 2 S 2 + 7 S + 8 ) = 0 ⇔ S = 2 ⇒ P = 0 Suy ra x, y là hai nghiệm của phương trình: X 2 − 2 X =0 ⇔ X =0, X =2 x 0= = x 2 ∨ y 2= = y 0 S= x + y b) Đặt điều kiện S 2 ≥ 4 P hệ phương trình đã cho trở thành: P = x. y S ( S 2 − 3P ) =19 SP = −8S SP = −8S S = 1 ⇔ 3 ⇔ 3 ⇔ S ( 8 + P ) = 2 S − 3 ( 2 − 8S ) = 19 S + 24 S − 25 = 0 P = −6 . Suy ra x, y là hai nghiệm của phương trình: X 2 − X − 6 =0 ⇔ X 1 =3; X 2 =−2 Vậy hệ đã cho có hai cặp nghiệm ( x; y ) = ( −2;3) , ( 3; −2 ) 2 ( a 3 + b3 )= 3 ( a 2b + b 2 a ) c) Đặt = a x,b = 3 3 y hệ đã cho trở thành: . a + b = 6 S= a + b Đặt điều kiện S 2 ≥ 4 P thì hệ đã cho trở thành. P = ab 2 ( S= − 3SP ) 3SP 2 ( 36 − 3P ) 3P 3 = S = 6 ⇔ ⇔ . S = 6 S = 6 P = 8 Suy ra a, b là 2 nghiệm của phương trình: THCS.TOANMATH.com a = 2 ⇒ x = 8 a = 4 ⇒ x = 64 X 2 − 6 X + 8 = 0 ⇔ X 1 = 2; X 2 = 4 ⇒ ∨ b = 4 ⇒ y = 64 b = 2 ⇒ y = 8 Vậy hệ đã cho có hai cặp nghiệm ( x; y ) = ( 8;64 ) , ( 64;8 ) xy ≥ 0 S= x + y d) Điều kiện: . Đặt điều kiện S 2 ≥ 4 P hệ phương x , y ≥ −1 P = x. y trình đã cho trở thành: S − P = 3 S ≥ 3; P =( S − 3) 2 ⇔ 2 S + ( S − 3) + 1 = 14 − S 2 S + 2 + 2 S + P + 1 =16 3 ≤ S ≤ 14; P = ( S − 3)2 3 ≤ S ≤ 14; P = ( S − 3) ⇔ ⇔ 2 4 ( S + 8S + 10 ) = 196 − 28S + S S + 30 S − 52 = 2 2 0 S = 6 ⇔ . Vậy hệ đã cho có nghiệm ( x; y ) = ( 3;3) . P = 9 ⇒ x = y = 3 Ví dụ 2: Giải các hệ phương trình sau: 2 2 xy x 2 + y 2 + 2 xy = 8 2 2 x + y + x + y = 1 a) c) x + y = 4 x + y = x2 − y ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương pháp giải hệ phương trình Hệ đối xứng Giải hệ phương trình Giải phương trình Biến đổi phương trình Phương trình đẳng cấpGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 471 0 0
-
23 trang 216 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
9 trang 195 0 0 -
7 trang 181 0 0
-
Bộ đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 9
263 trang 161 0 0 -
Bộ đề thi vào lớp 10 môn Toán các tỉnh năm học 2023-2024
288 trang 106 0 0 -
65 trang 105 0 0
-
Đề ôn thi Đại học môn Toán - Trần Sĩ Tùng - Đề số 16
1 trang 105 0 0 -
Chuyên đề phát triển VD - VDC: Đề tham khảo thi TN THPT năm 2023 môn Toán
529 trang 103 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán THPT năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
4 trang 94 7 0