Thông tin tài liệu:
Tuổi thọ của vật liệu chế tạo ống địa kỹ thuật quyết định thời gian làm việc của đê xây dựng bằng ống địa kỹ thuật nhồi cát. Độ chính xác của phép dự báo phụ thuộc vào phương trình dự báo có phản ánh đầy đủ các yếu tố khí hậu, thời tiết, môi trường, điều kiện sử dụng ... tác động lên ống địa kỹ thuật và tiêu chuẩn hư hỏng mẫu được lựa chọn có tiêu biểu hay không. Việc gia tốc quá trình lão hóa cho phép đánh giá nhanh hơn quá trình phá hủy của vật liệu. Bài viết trình bày kết quả dự báo tuổi thọ sử dụng của ống địa kỹ thuật theo phương pháp nhiệt vi sai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp nhiệt vi sai xác định tuổi thọ của ống địa kỹ thuật xây dựng đê
41
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI, SỐ 19 - 05/2016
PHƯƠNG PHÁP NHIỆT VI SAI XÁC ĐỊNH TUỔI THỌ CỦA ỐNG
ĐỊA KỸ THUẬT XÂY DỰNG ĐÊ
DIFFERENTIAL SCANNING CALORIMETRY METHOD TO DETERMINE THE
LIFE TIME OF GEOTUBE USED FOR DIKE CONSTRUCTION
Vương Quang Việt
Viện Nhiệt đới môi trường
Tóm tắt: Tuổi thọ của vật liệu chế tạo ống địa kỹ thuật quyết định thời gian làm việc của đê xây
dựng bằng ống địa kỹ thuật nhồi cát. Độ chính xác của phép dự báo phụ thuộc vào phương trình dự
báo có phản ánh đầy đủ các yếu tố khí hậu, thời tiết, môi trường, điều kiện sử dụng ... tác động lên
ống địa kỹ thuật và tiêu chuẩn hư hỏng mẫu được lựa chọn có tiêu biểu hay không. Việc gia tốc quá
trình lão hóa cho phép đánh giá nhanh hơn quá trình phá hủy của vật liệu. Bài viết trình bày kết quả
dự báo tuổi thọ sử dụng của ống địa kỹ thuật theo phương pháp nhiệt vi sai.
Từ khoá: Tuổi thọ, vật liệu dệt PES.
Abstract: The life time of geotube materials determines the work life of sand-filled geotube
containment dykes. Accuracies of predictions depend on whether the prediction equation sufficiently
includes the factors that impact on geotube such as climate, weather, environment and use conditions
and whether the selected sample damage criteria are typical. Acceleration of aging enables quicker
evaluation of material decomposition. This article shows results of geotube life time prediction with a
differential scanning calorimetry method.
Key words: Lifetime, PES textile material.
1. Giới thiệu liệu dệt PES làm ống địa kỹ thuật – bằng
Vật liệu dệt polyeste (PES) thường được phương pháp nhiệt vi sai (DTA).
dùng trong chế tạo ống địa kỹ thuật nhồi cát 2. Phương pháp nghiên cứu
xây dựng đê do một số ưu điểm vượt trội là 2.1. Nguyên vật liệu
độ bền cơ học cao, chịu nhiệt, kháng UV, Vải polyester GM200 Hàn Quốc có các
khó bị thủy phân trong nước,... . Tuổi thọ của thông số chính sau: Trọng lượng: 600 g/m2;
đê phụ thuộc vào tuổi thọ của ống địa kỹ độ bền kéo đứt theo chiều dọc và ngang: >
thuật xây dựng đê - đây là khoảng thời gian 200 kN/m; độ dãn dài khi đứt theo chiều dọc
liên tục tính từ khi đê được xây dựng (ống và ngang < 15 %; hệ số thấm: 10-5 m/s; kích
địa kỹ thuật chịu tác động của điều kiện sử thước lỗ O90: 0,075 mm; khổ rộng: 3,6 m;
dụng cũng như của môi trường sử dụng) cho chiều dày: 2 mm.
đến khi bị hư hỏng căn cứ theo một tiêu
chuẩn nào đó. Phương pháp xác định thời 2.2. Phương pháp nghiên cứu
gian làm việc tốt nhất là phơi mẫu hiện Phân tích nhiệt vi sai trên thiết bị:
trường tuy nhiên tiêu tốn nhiều thời gian. Vì Netzsch STA 409 PC với detector DTG-60;
vậy cần đến phương pháp gia tốc quá trình Chế độ: Môi trường phân tích khí argon,
lão hóa hoặc các phiên bản của nó. Độ chính thực hiện với các chế độ gia nhiệt: 2,5; 5,0;
xác của phép dự báo phụ thuộc vào phương 7,5; 10,0 oC/phút tại Phòng Thí nghiệm Đại
trình dự báo có phản ánh đầy đủ các yếu tố học Bách khoa Hà Nội.
khí hậu, thời tiết, môi trường, điều kiện sử Thử nghiệm động học phân hủy trọng
dụng ... tác động lên ống địa kỹ thuật và tiêu lượng nhiệt dựa vào phương pháp
chuẩn hư hỏng mẫu được lựa chọn có tiêu Ozawa/Flynn/Wall theo ASTM: E1641 - 15
biểu hay không [1, 2]. Mục tiêu của nghiên [3].
cứu là sử dụng phương pháp nhiệt vi sai dự
Tính toán bền nhiệt của vật liệu từ số
báo thời gian hoặc tuổi thọ của vật liệu chế
liệu phân hủy trọng lượng nhiệt theo ASTM:
tạo ống địa kỹ thuật. Bài báo này trình bày
E1877 - 15 [4].
một số kết quả nghiên cứu về tuổi thọ của vật
3. Kết quả và thảo luận
42
Journal of Transportation Science and Technology, Vol 19, May 2016
3.1. Xây dựng giản đồ tương quan logv Xác định năng lượng hoạt hóa của quá
– giản đồ Arrhenius trình theo ASTM: E1877-15.
Kết quả phân tích DTA trong môi trường Phương trình năng lượng có dạng:
argon với các tốc độ gia nhiệt khác nhau R
E = b.a (2)
được trình bày trên giản đồ hình 1.
Trong đó:
E: Năng lượng hoạt hóa Arrhenius
(J/mol);
R: Hằng số khí = 8,31451 J/(mol K);
a: Hệ số góc (theo ASTM: E1641-15):
∆(logv)
a= 1 = 10.000;
∆( )
T
b từ bảng cho trước và lần đầu lấy giá trị
b = 0,4570
Hình 1. Giản đồ DTA của mẫu vật liệu GM200 trong Thay vào tính:
môi trường argon. 8,314
Từ kết quả phân tích DTA, chọn mức độ E = 0,457 . 10.000 = 181.926 J/mol
p ...