Danh mục

Phương pháp sử dụng lượng từ trong chữ Hán hiện đại: Phần 1

Số trang: 85      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.98 MB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (85 trang) 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Phương pháp sử dụng lượng từ trong chữ Hán hiện đại" trình bày 900 danh từ kết hợp với lượng từ để cho ra tổ hợp 1418 danh lượng từ, 108 động lượng từ và 11 tổ hợp lượng từ hình thức khác. Sách còn đề cập đến một số dạng lượng từ đặc biệt như lượng từ thời gian, lượng từ mức độ và lượng từ tiền tệ… Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 1 cuốn sách.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp sử dụng lượng từ trong chữ Hán hiện đại: Phần 1 íGUYÊN MẠNH LINH ịx ■ Biên soạn DÙNG LƯỢNG TỜ [ & J M HIỆN ĐẠI THUV'ENDAIHOCTHUVSAN 1000009466 NHÀ XUẤT BÁN THANH NIÊN NGịỉtfỄN MẠNH LINH ,(ỊJên soạn) CÁCH DÙNG LƯỢNG TỪ ĨZ0NQ HÁNHQữ HIỆNm y Đầy đủ nhất •/ 219 lượng từ với ví dụ dễ hiểu, thiết thực kèm theo y Phiên âm tiêu chuẩn của Học viện Ngôn ngữ Bắc Kinh y Bảng phối hợp chi tiết, chuẩn xác 438 danh từ với lượng từ y Có bài tập, bài giải ôn luyện. NHÀ XUẤT BẢN THANH NIÊN 2000 LỜI NÓI ĐẤU y\)kuK\g y\ăm g d n d a y / giAC\n kệ kũ u K\gkị v à kợp tấ c giữ a V iệ t /\la m v à X**uK\g Q u ổ C / ^ k ấ t là t rong lĩVik vự c k m k tế/ tki^cMg m ại/ d u lịc k d ã kkổK\g n g ừ n g g ia tcm g. /\) k u c ầ u k ọ c Y\Ềng H em c ũ n g tấK\g Kvkar\k ckcm g . S ấ c k d^ạy WỀv\g p kổ tkỏKvg X^uKvg Q u ô c c ũ n g đ ư ợ c x u ấ t b ấ n Kvkieu/ n b ư n g c ó K*ất ít s d c k về n g ữ p k ấ p v ô n K*ất c ầ n tk ic t c k o nWững K\gưc?i k ọ c tạ p và Kvgkiểrv c ú u Y ê n g 'Hcmv B ơ i muổKv kọ c g id i v à tkỏK\g tk ạ o n g ô n n g ữ n à y c ầ n p k a i n ắ m vŨK\g nl\ững d ặ c t rư n g n g ữ p k ấ p cơ L>cm/ m ọt t^cmg nl\ững đ ặ c \rưng n ò ỵ p k a i kề đ ề n sổ lưỢK\g tCí pkoK\g p kú - K ga y ca s m k v \ề n tố t Kvgkiệp ^ k iề u k k i v ă n tk ấ y k k ố kkarv/ luK\g ìú n g k k i s ả d ụ n g . T)o dơ/ ckÚKvg tỏi b\ền soạh c u ồ n '(S ấ c k d ù n g L-UỢng từ t^oK\g Hem n g ữ W\Ận d ạ i” I^kằm g iu p Kvkímg n g ư ờ i k ọ c tạ p / ng[\\èn cUu tieK\g HấKv Kvkai^k c k ó ^ g n ắ m v ữ n g đ ậ c t rưng n g ư p k ấ p gucxn t rọ n g K\ày. X rc m g C Ịu ấ t^m k s ư d tm g / nềi\ tk ấ y d iề u g ỉ sai sốt/ m o n g b ọ n d ọ c x a gầK\ g ó p Ỷ đế c.uôn sấck được koèm tk iệ ^ c k o lầK\ tấ i bcm sa u. X i n ckaKv tkàrvk cam ƠKV. H à X ợ ì/ tkcm g 5 n ă m 2 0 0 0 MẠNH LINH CHƯƠNG I ĐẶC ĐIỂM NGỮ PHÁP CỦA LƯỢNG TỪ as— ■ s t ì ẽ - Ở S ì & i ê ’# A Ngữ pháp của các loại ngôn ngữ trên thế giới vừa có điểm chung, vừa có điểm ìk w & 14X ^ 4*14 riêng. So sánh hai loại ngôn ngữ, chẳng hạn như tiếng Việt và tiếng Hán sẽ thấy rất & & ũílỉẦ ịi(tĩU % £ & M nhiều điểm chung. tì ° Ví dụ: ềm ■ Tôi sẽ đi. Hai câu trên rất giống nhau về kết cấu và ý nghĩa ngữ pháp. Nhưng chỉ là “giống nhau”, chứ không hẳn là hoàn toàn y hệt, bởi “sẽ” và “§^” còn có nhiều cách dùng khác nhau. Nghiên cứu một loại ngôn ngữ, cần thiết phải chỉ ra điểm chung của nó vói ’ íi. ngôn ngữ khác, nhưng càng cần phải chỉ ra tính dân tộc của nó. Ngữ pháp của bất cứ 7 ngôn ngữ nào đều có tính dân tộc, nếu không có tính dân tộc nó sẽ mất đi tư cách của một ngôn ngữ độc lập, mà đã bị ngôn ngữ khác đồng hoá. n m tT • Tiếng Hán là một ngôn ngữ có rất nhiều tính dân tộc. Việc khó khăn nhất và cũng là quan trọng nhất của S ỉ i ặ # ĩ jf % À ^ # n người học, dịch và nghiên cứu tiếng Hán là nhận biết những khác biệt tinh tế giữa ngữ pháp tiếng Hán và tiếng Việt. Điều đó có nghĩa là ’ M À người Việt Nam muốn học 11*1 ’ t9 à & tốt tiếng Hán, trước tiên phải hiểu những đặc điểm của MT min ỈẾM# ă ngữ pháp tiếng Hán, mà một trong những đặc điểm nổi bật là lượng từ phong phú. — -íSMiíĩi ’ Trong tiếng Việt cũng m x m t m ĩ k x ' M ìt] có một số ít lượng từ. Trong X X X m ° % Íf|í Hán ngữ hiện đại, số lượng MBỶ ’ ^ |ãj —■AẼ ^ —■ từ rất nhiều, khi số từ tu sức cho danh từ nhất định phải có lượng từ ở giữa, hơn nữa Ì'1iế Ù-] t í M X í ì X l^ì danh từ khác nhau thì lượng • ĩE m X X bt ’ từ cũng khác nhau. Chính 'ã ỉ ầ & Ị Ả X í ° 8 điều này gầy khó khăn, lúng túng cho học viên. ÍM ũ • Ví dụ: Một quyển sách. Một con bò. không được nói thành: Một sách Một bò Cần phải nhớ rõ lượng từ nào kết hợp với danh từ I Ị Ị ^ ìp Ị ớ^ ìế ìp I ’ ?5Ịìl!|Ệfe nào, nếu không sẽ gây nhầm lẫn. 1. Khả nàng kết hợp 1 ° Lượng từ là từ chỉ đơn vị của sự vật hoặc động tác, nó là một loại từ nối, phía trước bắt buộc phải có số từ hoặc từ chỉ biệt. ° 1.1. Thường không tự 1. 1 ° fl-: làm thành phần câu mà kết hợp với số từ, tạo thành “đoản ngữ số lượng”. \A • Ví dụ: - t Ả Một (con) người. Hai tờ giấy. m km 1.2 o ’1 1.2. Khi dùng sồ' từ lượng từ có thể kết hợp với đại từ chỉ thị “ìằ » iỊỈ”, tạo 0iM ’ 9 thành 'đoản ngữ chỉ lượng'. Lúc này có thể bỏ “—*” không dùng. Ví dụ: (Một) quyển sách này. M (-)ìX (Một) lần đó. 1.3. Một số lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại, biểu thị “mỗi một”, “từng”. ' ’ ° Ví'dụ: ' Quần áo cô ấy mặc cái nào cũng đẹp. (Muốn biết rõ hơn xem phần 2.2) 1.4. Giữa lượng từ và 1.4 ° danh từ không được thêm rã]— 'ố^' - “ỐT- ’ Ví dụ: Một người học sinh . Ba bộ quần áo. Chỉ có giữa lượng từ chỉ lượng và danh từ mói thêm z t ã ỉ ẽ ĩ U t o ''# } ' o “#J .Ví dụ: m ỳũ ...

Tài liệu được xem nhiều: