Phương trình, bất phương trình, hệ phương trình vô tỷ
Số trang: 13
Loại file: doc
Dung lượng: 1.05 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo các chuyên đề toán học dùng ôn thi cao đẳng, đại học
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương trình, bất phương trình, hệ phương trình vô tỷGiáo viên: Nguyễn Việt Bắc Chuyên đề: PT – BPT – HPT Vô tỷ PHƯƠNG TRÌNH-BÂT PHƯƠNG TRÌNH-HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶA. Phương trình - bất phương trình chứa căn thứcI. Phương pháp biến đổi tương đương1. Kiến thức cần nhớ: ( a) n1. n =a2. a = b ⇔ a 2 n = b 2 n ( ab > 0 )3. a = b ⇔ a 2 n +1 = b 2 n +1 ( ∀a, b )4. a ≥ b ≥ 0 ⇔ a 2 n ≥ b 2 n5. a ≥ b ⇔ a 2 n +1 ≥ b 2 n +1 ( ∀a, b )2. Các dạng cơ bản: g ( x) ≥ 0 * Dạng 1: f ( x) = g ( x) ⇔ (Không cần đặt điều kiện f ( x ) ≥ 0 ) f ( x) = g ( x) 2 * Dạng 2: f ( x ) > g ( x ) xét 2 trường hợp: g ( x) < 0 g ( x) ≥ 0 TH1: TH2: f ( x) ≥ 0 f ( x) > g ( x) 2 f ( x) ≥ 0 * Dạng 3: f ( x ) ≤ g ( x ) ⇔ g ( x ) ≥ 0 f ( x) ≤ g ( x) 2Lưu ý: + g(x) thường là nhị thức bậc nhất (ax+b) nhưng có một số trường hợp g(x) là tam thức bậc hai(ax2+bx+c), khi đó tuỳ theo từng bài ta có thể mạnh dạn đặt điều kiện cho g ( x ) ≥ 0 rồi bình phương 2 vếđưa phương trình− ất phương trình về dạng quen thuộc. b + Chia đa thức tìm nghiệm: Phương trình a0 x n + a1 x n −1 + a2 x n − 2 + L + an −1 x + an = 0 có nghiệm x=αthì chia vế trái cho cho x–α ta được ( x − α ) ( b0 x + b1 x + L + bn − 2 x + bn −1 ) = 0 , tương tự cho bất phương n −1 n−2trình. * Phương trình− ất phương trình bậc 3: Nếu nhẩm được 1 nghiệm thì việc giải theo hướng này là bđúng, nếu không nhẩm được nghiệm thì ta có thể sử dụng phương pháp hàm số để giải tiếp và nếu phươngpháp hàm số không được nữa thì ta phải quay lại sử dụng phương pháp khác. * Phương trình− ất phương trình bậc 4, lúc này ta phải nhẩm được 2 nghiệm thì việc giải phương btrình theo hướng này mới đúng, còn nếu nhẩm được 1 nghiệm thì sử dụng như phương trình − ất phương btrình bậc 3 và nếu không ta phải chuyển sang hướng khác. “Cũng như không ?!”Ví dụ 1: Giải phương trình: 2 x − 1 + x − 3 x + 1 = 0 (ĐH Khối D – 2006) 2Biến đổi phương trình thành: 2 x − 1 = − x 2 + 3x − 1 (*), đặt điều kiện rồi bình phương 2 vế ta được: x 4 − 6 x 3 + 11x 2 − 8 x + 2 = 0 ta dễ dạng nhẩm được nghiệm x = 1 sau đó chia đa thức ta được:(*)⇔ (x – 1)2(x2 – 4x + 2) = 0. 3 ( ) 2Ví dụ 2: Giải bất phương trình: 4 ( x + 1) ≥ ( 2 x + 10 ) 1 − 3 + 2 x 2 , ĐK: x ≥ − 2 ( )pt ⇔ x 2 + 2 x + 1 ≥ ( x + 5 ) 2 + x − 3 + 2 x ⇔ ( x + 5) 3 + 2 x ≥ 9 + 5 x (1), Với x ≥ − 3 2 hai vế (1) đều khôngâm nên ta bình phương 2 vế: x3 – x2 – 5x – 3 ≥ 0 ⇔ ( x − 3) ( x + 1) ≥ 0 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương trình, bất phương trình, hệ phương trình vô tỷGiáo viên: Nguyễn Việt Bắc Chuyên đề: PT – BPT – HPT Vô tỷ PHƯƠNG TRÌNH-BÂT PHƯƠNG TRÌNH-HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶA. Phương trình - bất phương trình chứa căn thứcI. Phương pháp biến đổi tương đương1. Kiến thức cần nhớ: ( a) n1. n =a2. a = b ⇔ a 2 n = b 2 n ( ab > 0 )3. a = b ⇔ a 2 n +1 = b 2 n +1 ( ∀a, b )4. a ≥ b ≥ 0 ⇔ a 2 n ≥ b 2 n5. a ≥ b ⇔ a 2 n +1 ≥ b 2 n +1 ( ∀a, b )2. Các dạng cơ bản: g ( x) ≥ 0 * Dạng 1: f ( x) = g ( x) ⇔ (Không cần đặt điều kiện f ( x ) ≥ 0 ) f ( x) = g ( x) 2 * Dạng 2: f ( x ) > g ( x ) xét 2 trường hợp: g ( x) < 0 g ( x) ≥ 0 TH1: TH2: f ( x) ≥ 0 f ( x) > g ( x) 2 f ( x) ≥ 0 * Dạng 3: f ( x ) ≤ g ( x ) ⇔ g ( x ) ≥ 0 f ( x) ≤ g ( x) 2Lưu ý: + g(x) thường là nhị thức bậc nhất (ax+b) nhưng có một số trường hợp g(x) là tam thức bậc hai(ax2+bx+c), khi đó tuỳ theo từng bài ta có thể mạnh dạn đặt điều kiện cho g ( x ) ≥ 0 rồi bình phương 2 vếđưa phương trình− ất phương trình về dạng quen thuộc. b + Chia đa thức tìm nghiệm: Phương trình a0 x n + a1 x n −1 + a2 x n − 2 + L + an −1 x + an = 0 có nghiệm x=αthì chia vế trái cho cho x–α ta được ( x − α ) ( b0 x + b1 x + L + bn − 2 x + bn −1 ) = 0 , tương tự cho bất phương n −1 n−2trình. * Phương trình− ất phương trình bậc 3: Nếu nhẩm được 1 nghiệm thì việc giải theo hướng này là bđúng, nếu không nhẩm được nghiệm thì ta có thể sử dụng phương pháp hàm số để giải tiếp và nếu phươngpháp hàm số không được nữa thì ta phải quay lại sử dụng phương pháp khác. * Phương trình− ất phương trình bậc 4, lúc này ta phải nhẩm được 2 nghiệm thì việc giải phương btrình theo hướng này mới đúng, còn nếu nhẩm được 1 nghiệm thì sử dụng như phương trình − ất phương btrình bậc 3 và nếu không ta phải chuyển sang hướng khác. “Cũng như không ?!”Ví dụ 1: Giải phương trình: 2 x − 1 + x − 3 x + 1 = 0 (ĐH Khối D – 2006) 2Biến đổi phương trình thành: 2 x − 1 = − x 2 + 3x − 1 (*), đặt điều kiện rồi bình phương 2 vế ta được: x 4 − 6 x 3 + 11x 2 − 8 x + 2 = 0 ta dễ dạng nhẩm được nghiệm x = 1 sau đó chia đa thức ta được:(*)⇔ (x – 1)2(x2 – 4x + 2) = 0. 3 ( ) 2Ví dụ 2: Giải bất phương trình: 4 ( x + 1) ≥ ( 2 x + 10 ) 1 − 3 + 2 x 2 , ĐK: x ≥ − 2 ( )pt ⇔ x 2 + 2 x + 1 ≥ ( x + 5 ) 2 + x − 3 + 2 x ⇔ ( x + 5) 3 + 2 x ≥ 9 + 5 x (1), Với x ≥ − 3 2 hai vế (1) đều khôngâm nên ta bình phương 2 vế: x3 – x2 – 5x – 3 ≥ 0 ⇔ ( x − 3) ( x + 1) ≥ 0 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương trình bất phương trình hệ phương trình vô tỷ giáo dục đào tạo ôn thi cao đẳng ôn thi đại họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
BÀI THUYẾT TRÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN
11 trang 205 0 0 -
CHẨN ĐOÁN XQUANG GAN VÀ ĐƯỜNG MẬT
11 trang 193 0 0 -
Giáo trình Nguyên tắc phương pháp thẩm định giá (phần 1)
9 trang 164 0 0 -
Tiểu luận triết học - Việt Nam trong xu thế hội nhập và phát triển dưới con mắt triết học
38 trang 94 0 0 -
Đề thi môn tài chính doanh nghiệp
5 trang 80 1 0 -
14 trang 78 0 0
-
Gíao trình giao dịch đàm phán kinh doanh. Phần 1
100 trang 72 0 0 -
133 trang 65 0 0
-
Gíao trình giao dịch đàm phán kinh doanh. Phần 2
102 trang 63 0 0 -
Đề cương môn học Phân tích định lượng trong kinh doanh
7 trang 50 0 0