Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương trình mặt phẳng_Chương 3.2Ngày soạn:02 / 3 /2009Lớp 12A1 ChöôngIIITuần :26 §2 PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGTiết :34I. Mục tiêu : 1, Về kiến thức: Công thức khoảng cách từ 1 điểm tới 1 mặt phẳng 2, Về kĩ năng: Nhớ và vận dụng được công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 mặtphẳng và áp dụng vào các bài toán khác. 3, Về tư duy, thái độ: Cẩn thận, chính xác trong việc vận dụng công thức, tính toán.II. Chuẩn bị:- Giáo viên : giáo án, máy chiếu projector, thước..- Học sinh: dụng cụ học tập, sách, vở,…III. Tiến trình:1. Ổn định lớp2. Kieåm tra baøi cuõ :Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũHoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinhGV chiếu câu hỏi kiểm tra bài cũ lên màn hình: - Học sinh lên bảng làm bàiCâu hỏi kiểm tra bài cũ:- Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua 3 điểmA(5,1,3) ; B(5,0,4) ; C(4,0,6)- Xét vị trí tương đối giữa (α) và (β): 2x + y + z + 1 =0GV nhận xét, sửa sai( nếu có) và cho điểm.3 Baøi môùi :Hoạt động 2: Công thức khoảng cách từ 1 điểm tới 1 mặt phẳngHoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinhHỏi: Nhắc lại công thức khoảng cách từ 1 điểm đến 1 Cho M(x0,y0) và đường thẳng Δ : ax + byđường thẳng trong hình học phẳng? +c=0 ax 0 + by0 + cGV nêu công thức khoảng cách từ 1 điểm tới 1 mặt d( M; Δ ) = a 2 + b2phẳng trong không gian4. Khoảng cách từ 1 điểm tới 1 mặt phẳng XÐt M0(x0,y0,z0) vμ mp(α): Ax + By + Cz + D =0, ta cã c«ng thøc:d(M 0 , α ) = [Ax 0 + By 0 + Cz 0 + D] GV hướng dẫn sơ A 2 + B 2 + C2lượt cách chứng minh công thức và cách ghi nhớHoạt động 3: Ví dụ 1Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinhGV chiếu câu hỏi của ví dụ 1 - Hs theo dõiVí dụ 1: Tính khoảng cách giữa 2 mặt phẳng(α) : 2x + y + z – 14 = 0 + Lấy 1 điểm A bất kì thuộc (α) . Khi đó:(β): 2x + y + z + 1 = 0Hỏi: Theo câu hỏi kiểm tra bài cũ, ta đã có (α) //(β). d((α) ,(β)) = d(A,(α))Nêu cách xác định khoảng cách giữa 2 mặt phẳng đó? HS lên bảngGọi 1 học sinh lên bảng giảiNhận xétHoạt động 4: Ví dụ 2Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinhGV chiếu câu hỏi của ví dụ 2 OH là đường cao cần tìmVí dụ 2: Cho tứ diện OABC có OA vuông gócvới(OBC). OC = OA = 4cm, OB = 3 cm, BC = 5 cm.Tính độ dài đường cao của tứ diện kẻ từ O. Cách 1: 1 1 1 1 = + +Hỏi: Nêu các cách tính? OH 2 OA OB OC 2 2 2 Cách 2: Dùng công thức thể tích Giải: Tam giác OBC vuông tại O( Pitago) nên OA, OB, OC vuông góc đội một.GV hướng dẫn học sinh cách 3: sử dụng phương pháp Chọn hệ trục tọa độ có gốc là O và A=tọa độ (0,0,4), B= (3,0,0), C =(0,4,0) Pt mp(ABC) là : x y z + + −1 = 0 ⇔ 3 4 4 4x + 3y + 3z – 12 = 0 OH là đường cao cần tìm Ta có : OH = d(O, (ABC)) 12 = 34Hoạt động 5: Ví dụ 3( Ví dụ 4/ 88 sgk)Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinhGV chiếu câu hỏi của ví dụ 3Ví dụ 3: Cho hình lập phương ABCD. A’B’C’D’cạnh a. Trên các cạnh AA’, BC,C’D’lần lượt lấy các - Sử dụng phương pháp tọa độđiểm M, N, P sao cho AM = CN = D’P = t với 0 < t