Danh mục

Pipe 3D Modeling, Spooling - Đi Ống Tàu Thủy Với ShipContrustor Phần 2

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 802.62 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Lần lượt nhấn chuột chọn: đường kính danh nghĩa (Ví dụ 75mm), tiêu chuẩn ống (Ví dụ: ANSI), chuẩn hình học (Ví dụ: B16.9) và cỡ tải của ống (Ví dụ: 40S) rồi nhấn nút Combine to New Size Definition (Tổ hợp lại thành cỡ ống mới).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Pipe 3D Modeling, Spooling - Đi Ống Tàu Thủy Với ShipContrustor Phần 2CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING • Nếu đường kính đã có sẵn trong ô bên trái màn hình thì nhấn vào đó để chọn. Nếu chưa có thì nhấn nút Edit Sizes để nhập đường kính mới. • Nhấn vào nút Create/Edit Size Definition để khai báo một cỡ ống mới hoặc sửa thông số một ống đã khai báo. Màn hình như sau: Trang 15 / 140 CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING • Lần lượt nhấn chuột chọn: đường kính danh nghĩa (Ví dụ 75mm), tiêu chuẩn ống (Ví dụ: ANSI), chuẩn hình học (Ví dụ: B16.9) và cỡ tải của ống (Ví dụ: 40S) rồi nhấn nút Combine to New Size Definition (Tổ hợp lại thành cỡ ống mới). Trên ô giữa màn hình sẽ xuất hiện dòng ứng với cỡ ống vừa khai báo như hình sau: • Nhập đường kính ngoài (Outer Diameter) và chiều dầy ống (Wall Thickness) bằng tay. • Nhấn nút Save Size Definition để lưu lại.2. End Treatments Tab (Khai báo kiểu đầu mút ống) – Xem mục II.1.153. Create/Edit Pipe Tab – khai báo mới hoặc sửa đổi một loại ống/thiết bị đường ốngđã có. Trang 16 / 140 CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERINGCác bước thực hiện: • Chọn đơn vị đo (góc trên bên trái màn hình) • Chọn kiểu ống/thiết bị (Pipe/Fitting Type): nhấn chọn một kiểu trong danh sách. Ví dụ : Pipe • Nhấn nút New Pipe, màn hình sau hiện lên: Trang 17 / 140 CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING • Lần lượt khai báo các thuộc tính của ống:• Name – tên của loại ống. Nên đặt tên theo một tiêu chuẩn thống nhất• Desc. – mô tả ống, thiết bị nếu cần.• Model# – số model của ống, nếu có.• Weight – trọng lượng ống/thiết bị. Nếu dùng đơn vị Anh, trọng lượng tính bằng pound, đơn vị mét- kilogam. Đối với ống thẳng: trọng lượng một đơn vị chiều dài ống.• Wet Weight – trọng lượng ống/thiết bị khi chứa đầy chất lỏng trong đó.• Order# – số hiệu đơn hàng.• User# – mã số nội bộ của công ty.• End n-Type – Kiểu đầu mút ống thứ n. Chọn trong danh sách thả xuống của những kiểu đã khai báo trongEnd Treatments tab.• Min. Length – chiều dài ngắn nhất của đoạn ống loại này có trong kho.• Max Length – chiều dài lớn nhất của đoạn ống loại này có trong kho.• Additional Thickness – chiều dầy bổ xung. Đối với ống thông thường là chiều dầy ống. Đối với ống cóbọc cách nhiệt là chiều dầy có kể cả lớp cách nhiệt.• Standard – tiêu chuẩn quốc tế của ống. Chọn trong danh sách thả xuống• Catalog – tên catalog của ống. Chọn trong danh sách thả xuống. Nếu muốn tạo một catalog mới có thể chọnmục Edit/Add Catalog ở đầu danh sách thả xuống• Material – vật liệu của ống/thiết bị. Chọn trong danh sách thả xuống. Nếu là vật liệu mới, chọn Edit/AddMaterials ở đầu danh sách để bổ xung.• Manufacturer – tên nhà chế tạo ống/thiết bị. Chọn trong danh sách thả xuống. Nếu là nhà chế tạo mới chưacó trong danh sách, chọn Edit/Add Manufactures ở đầu danh sách để bổ xung. Trang 18 / 140CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING • Sau khi khai xong các thuộc tính nhấn nút Done. Màn hình sau hiện lên yêu cầu ta gán loại ống vừa tạo vào một Spec. Nếu ống thuộc nhiều Spec khác nhau thì nhấn giữ phím Shift hoặc Ctrl rồi chọn đồng thời nhiều tên Spec. Cách khai báo các loại ống/phụ tùng khác (khuỷu, cút chữ T, van,...) xem chi tiết trong Reference Manual “Pipe, Outfit & Penetration”. Trang 19 / 140 CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERINGII.1.5 Quy định hệ thống ống, đặc tính ống và kho vật tư ống.1. Các ống cần phải thuộc một hệ thống ống nào đó. Quy định hệ thống ống bằngcách mở màn hình Pipe Options. Nhấn nút , màn hình sau xuất hiện:2. Nhấn tiếp nút Default System để mở màn hình Set System. Chọn hệ thống ống làmmát (FW Cooling) rồi nhấn OK.Chú ý là mỗi hệ thống ống được đặt trong một nhóm ống (Spec) nhất định. Ví dụ hệthống ống làm mát nằm trong nhóm S-00_CS-F, ống nước dằn trong nhóm S-00_CS-B như hình sau:3. ShipConstructor lưu lại chủng loại ống đã dùng hoặc chủng loại ống định sẵn chomỗi loại ống. Ta có thể quy định cho mỗi loại ống dùng chủng loại nào trước khi điống. Tuy nhiên nếu chủng loại ống định sẵn không có trong hệ thống ống sẽ đi thìchương trình sẽ cho hiện màn hình cảnh báo để ta chọn. Nhấn nút . Trang 20 / 140 CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERINGTrong danh mục vật tư ống (ống, khuỷu, van, ...) của một tàu có đến hàng nghìn hạngmục. Để dễ chọn loại vật tư khi đi một hệ thống ống cụ thể, các loại vật tư sẽ dùngcho hệ thống đó được nhóm trước lại thành từng nhóm (spec). Mỗi hệ thống được gánvào một spec (trong ví dụ trên, hệ thống ống làm mát gán vào spec S-00_CS-F). Nhưthấy trong hình trên, trong nhóm này chỉ có một số hạn chế loại vật tư ống, khi đi hệống làm mát chỉ cần chọn trong số đó thay vì trong danh sách toàn bộ các loại vật tưống của tàu.4. Chọn trong danh sách trên loại ống dưới cùng P-SM-CS_06.0_80_A53-A, rồi nhấnOK. Loại ống đó sẽ trở thành ống mặc định khi đi các đoạn ống thẳng và ống uốncong của hệ ống làm mát.Ghi chú: Trong phần dưới đây, ta sẽ thường sử dụng đến tính năng OSNAPS của cảAutoCAD và ShipConstructor. Cách nhanh nhất để bật chức năng đó là nhấn Shift +Kích chuột phải.II.1.6 Đi một đoạn ống1. Nhấn nút Đặt góc nhìn như hình vẽ sau: Trang 21 / 140 CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING2. Phóng to điểm “Start” trong bản vẽ. Ta sẽ bắt đầu đi ống từ điểm này.3. Đầu tiên ta sẽ đi một đoạn ống thẳng. Nhấn nút “Ống thẳng” trên thanh công cụống. Trong cửa sổ lệnh của AutoCAD xuất hiện các dòng sau:P-SM- ...

Tài liệu được xem nhiều: